Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 0 giới thiệu những nội dung chính sau: Khái quát kinh tế lượng, phương pháp kinh tế lượng, các quan hệ cơ bản trong kinh tế lượng, đánh giá sơ bộ số liệu thống kê. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 0: Giới thiệu Chương 0: GIỚI THIỆU1. KHÁI QUÁT KINH TẾ LƯỢNG2. PHƯƠNG PHÁP KINH TẾ LƯỢNG3. CÁC QUAN HỆ CƠ BẢN TRONG KINH TẾ LƯỢNG4. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ SỐ LIỆU THỐNG KÊ KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ LƯỢNG• “Kinh tế lượng” được dịch từ thuật ngữ “Econometrics”- Ragnar Frisch sử dụng đầu tiên vào khoảng năm 1930.• Kinh tế lượng là một công cụ kết hợp giữa lý thuyết kinh tế hiện đại, thống kê toán và máy tính nhằm định lượng (đo lường) các mối quan hệ kinh tế, từ đó dự báo diễn biến các hiện tượng kinh tế và phân tích các chính sách kinh tế. PHƯƠNG PHÁP KINH TẾ LƯỢNG Lý thuyết kinh tế, các giả thiết (1) Lập mô hình (2) Sơ đồ phương Thu thập, xử lý số liệu (3) pháp luận Ước lượng các tham số (4) nghiên cứu Kiểm định giả thiết (5) Kinh tế lượngKhông Mô hình ước lượng tốt không ? Có Dự báo, ra quyết định CÁC QUAN HỆ CƠ BẢN TRONG KINH TẾ LƯỢNG1. Quan hệ hàm số và quan hệ thống kêQuan hệ hàm số hay quan hệ tất định là dạngquan hệ giữa các biến tất định không phải là giữacác biến ngẫu nhiên.Ví dụ về quan hệ hàm số hay quan hệ tất địnhChu vi hình vuông có chiều dài cạnh là a: x = 4aChu vi hình tròn có bán kính R : Cv = 2πRQuan hệ thống kê là quan hệ giữa các biến mà trongđó tồn tại ít nhất một biến ngẫu nhiên. Ví dụ ta có mốiquan hệ sau Y = β1 + β 2 X + U β 2 (0,1) CÁC QUAN HỆ CƠ BẢN TRONG KINH TẾ LƯỢNGTrong đó X là thu nhập của một cá nhân, Y là chi tiêutiêu dùng của cá nhân đó, U là biến ngẫu nhiên đạidiện cho tất cả các biến (các yếu tố) có ảnh hưởngđược xem như không đáng kể đến Y như tuổi, giớitính, trình độ học vấn, thói quen, khu vực… Y cũng làbiến ngẫu nhiên.2. Quan hệ hồi quy và quan hệ nhân quả3. Quan hệ hồi quy và tương quan - Tương quan : đo mức độ kết hợp tuyến tính giữa 2 biến và các biến có tính đối xứng (rXY = rYX). - Hồi qui : Quy về trung bình, nghiên cứu 1 đốiCÁC QUAN HỆ CƠ BẢN TRONG KINH TẾ LƯỢNGBảng 1 : Thu nhập và tiêu dùng của một địa phương Thu nhập 80 100 120 140 160 180 200 55 65 79 80 102 110 120 60 70 84 93 107 115 136 Tiêu 65 74 90 95 110 120 140 dùng 70 80 94 103 116 130 144 75 85 98 108 118 135 145 88 113 125 140 115 ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ SỐ LIỆU THỐNG KÊ1. Phương pháp đồ thị:- Dùng đồ thị để mô tả các mối quan hệ giữa các đạilượng (lượng biến)- Đồ thị thường sử dụng: Đồ thị phân tán (Scatter plot) ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ SỐ LIỆU THỐNG KÊ2. Các tham số thống kê- Dùng các tham số đặc trưng trong thống kê để mô tảmối quan hệ giữa các đại lượng (lượng biến) - Các tham số đặc trưng thống kê: Hiệp phương sai, hệ số tương quan a) Hiệp phương sai n 1 Cov ( X , Y ) = E ( X − µ X ) ( Y − µY ) = ( X i − µ X ) ( Yi − µY ) n i =1 b) Hệ số tương quan tuyến tính (hệ số tương quan) Cov ( X , Y ) XY − X Y rX ,Y = = Se ( X ) .Se ( Y ) Se ( X ) .Se ( Y ) Se ( .) = var ( .) độ lệch chuẩn ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ SỐ LIỆU THỐNG KÊVí dụ: Ma trận hiệp phương sai và hệ số tươngquan giữa thu nhập và chi tiêu