Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1+2 - Phan Trung Hiếu
Số trang: 39
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.91 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng cung cấp cho người học các khái niệm về kinh tế lượng, một số ứng dụng của kinh tế lượng, phương pháp luận của kinh tế lượng, số liệu cho nghiên cứu kinh tế lượng, phân tích hồi quy, hàm hồi quy mẫu SRF,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1+2 - Phan Trung Hiếu 10/09/2018 Kiểm tra, đánh giá kết quả: -Điểm chuyên cần (hệ số 0.1): KINH TẾ LƯỢNG Dự lớp đầy đủ: 10 điểm. (ECONOMETRICS) Vắng 1 ngày hoặc đi trễ 2 ngày: trừ 1 điểm. GV. Phan Trung Hiếu Chỉ được vắng 1 ngày có phép. 45 tiết -Bài kiểm tra giữa kì (hệ số 0.3): Tự luận, không được sử dụng tài liệu. -Bài kiểm tra cuối kì (hệ số 0.6): LOG Tự luận, không được sử dụng tài liệu. O 2 Điểm cộng, trừ giờ bài tập: Điểm cộng, trừ giờ bài tập: -Điểm cộng vào bài kiểm giữa kỳ: -Điểm trừ vào bài kiểm giữa kỳ: 1 lần xung phong lên bảng làm đúng 1 Khi SV đã được +2 điểm mà vẫn tự ý lên làm bài: -0,5 điểm/lần. câu:+0,5 điểm (nếu làm sai thì không Khi không có SV xung phong lên làm thì GV trừ điểm). sẽ gọi 1 SV lên làm theo danh sách thứ tự từ Chỉ được cộng tối đa 2 điểm. trên xuống: -Nếu SV làm đúng thì +0,5 điểm/lần, -Nếu làm sai hoặc không biết làm thì -0,5 điểm/lần. 3 4 Trang web môn học: Nội dung: SV download tài liệu, xem điểm cộng, trừ hàng Chương 1: Giới thiệu về kinh tế lượng tuần, điểm quá trình trên trang web sau: Chương 2: Hồi quy hai biến Chương 3: Hồi quy nhiều biến https://sites.google.com/site/sgupth Chương 4: Hồi quy với biến giả Chương 5: Đa cộng tuyến 5 6 1 10/09/2018 Tài liệu học tập: Dụng cụ hỗ trợ học tập: Tài liệu bắt buộc: Bài giảng trên lớp. Máy tính FX 500MS, FX 570MS, Tài liệu tham khảo: FX 570ES, FX 570ES Plus. [1] Hoàng Ngọc Nhậm, Giáo trình Kinh tế lượng, NXB Lao động xã hội, 2009. [2] Hoàng Ngọc Nhậm, Bài tập Kinh tế lượng với sự trợ giúp của EVIEWS, NXB Lao động xã hội, 2009. 7 8 I. Kinh tế lượng là gì: Chương 1: Toán học GIỚI THIỆU VỀ Econo metrics KINH TẾ LƯỢNG Thống kê Kinh tế Đo lường Đo lường kinh tế LOG O 10 I. Kinh tế lượng là gì: II. Một số ứng dụng của kinh tế lượng: Kinh tế lượng được định nghĩa như sự -Ước lượng quan hệ kinh tế: ước lượng phân tích định lượng các hiện tượng bằng số về những mối quan hệ kinh tế. kinh tế bằng các công cụ lý thuyết kinh -Kiểm định giả thiết: kiểm định bằng thực nghiệm các lý thuyết kinh tế. tế, toán học và thống kê. -Dự báo: đề ra chiến lược và chính sách phù hợp cho tương lai. 11 12 2 10/09/2018 III. Phương pháp luận của KTL: IV. Ví dụ: Bước 1: Phát biểu lý thuyết hoặc giả thuyết. Bước 1: Phát biểu lý thuyết hoặc giả thuyết. Bước 2: Xác định đặc trưng của mô hình toán kinh tế cho lý thuyết hoặc giả thuyết. Lý thuyết về chi tiêu & thu nhập của Keynes: Bước 3: Xác định đặc trưng của mô hình kinh tế “chi tiêu tăng khi thu nhập tăng (quan hệ lượng cho lý thuyết hoặc giả thuyết. Bước 4: Thu thập dữ liệu. cùng chiều), chi tiêu có xu hướng tăng ít hơn Bước 5: Ước lượng các tham số của mô hình kinh tế so với sự gia tăng thu nhập”. lượng. Bước 6: Kiểm định giả thuyết. Bước 7: Dự báo. Bước 8: Sử dụng mô hình để quyết định chính sách. 13 14 Bước 3: Xác định đặc trưng của mô hình Bước 2: Xác định đặc trưng của mô hình kinh tế lượng cho lý thuyết hoặc giả thuyết. toán kinh tế cho lý thuyết ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1+2 - Phan Trung Hiếu 10/09/2018 Kiểm tra, đánh giá kết quả: -Điểm chuyên cần (hệ số 0.1): KINH TẾ LƯỢNG Dự lớp đầy đủ: 10 điểm. (ECONOMETRICS) Vắng 1 ngày hoặc đi trễ 2 ngày: trừ 1 điểm. GV. Phan Trung Hiếu Chỉ được vắng 1 ngày có phép. 45 tiết -Bài kiểm tra giữa kì (hệ số 0.3): Tự luận, không được sử dụng tài liệu. -Bài kiểm tra cuối kì (hệ số 0.6): LOG Tự luận, không được sử dụng tài liệu. O 2 Điểm cộng, trừ giờ bài tập: Điểm cộng, trừ giờ bài tập: -Điểm cộng vào bài kiểm giữa kỳ: -Điểm trừ vào bài kiểm giữa kỳ: 1 lần xung phong lên bảng làm đúng 1 Khi SV đã được +2 điểm mà vẫn tự ý lên làm bài: -0,5 điểm/lần. câu:+0,5 điểm (nếu làm sai thì không Khi không có SV xung phong lên làm thì GV trừ điểm). sẽ gọi 1 SV lên làm theo danh sách thứ tự từ Chỉ được cộng tối đa 2 điểm. trên xuống: -Nếu SV làm đúng thì +0,5 điểm/lần, -Nếu làm sai hoặc không biết làm thì -0,5 điểm/lần. 3 4 Trang web môn học: Nội dung: SV download tài liệu, xem điểm cộng, trừ hàng Chương 1: Giới thiệu về kinh tế lượng tuần, điểm quá trình trên trang web sau: Chương 2: Hồi quy hai biến Chương 3: Hồi quy nhiều biến https://sites.google.com/site/sgupth Chương 4: Hồi quy với biến giả Chương 5: Đa cộng tuyến 5 6 1 10/09/2018 Tài liệu học tập: Dụng cụ hỗ trợ học tập: Tài liệu bắt buộc: Bài giảng trên lớp. Máy tính FX 500MS, FX 570MS, Tài liệu tham khảo: FX 570ES, FX 570ES Plus. [1] Hoàng Ngọc Nhậm, Giáo trình Kinh tế lượng, NXB Lao động xã hội, 2009. [2] Hoàng Ngọc Nhậm, Bài tập Kinh tế lượng với sự trợ giúp của EVIEWS, NXB Lao động xã hội, 2009. 7 8 I. Kinh tế lượng là gì: Chương 1: Toán học GIỚI THIỆU VỀ Econo metrics KINH TẾ LƯỢNG Thống kê Kinh tế Đo lường Đo lường kinh tế LOG O 10 I. Kinh tế lượng là gì: II. Một số ứng dụng của kinh tế lượng: Kinh tế lượng được định nghĩa như sự -Ước lượng quan hệ kinh tế: ước lượng phân tích định lượng các hiện tượng bằng số về những mối quan hệ kinh tế. kinh tế bằng các công cụ lý thuyết kinh -Kiểm định giả thiết: kiểm định bằng thực nghiệm các lý thuyết kinh tế. tế, toán học và thống kê. -Dự báo: đề ra chiến lược và chính sách phù hợp cho tương lai. 11 12 2 10/09/2018 III. Phương pháp luận của KTL: IV. Ví dụ: Bước 1: Phát biểu lý thuyết hoặc giả thuyết. Bước 1: Phát biểu lý thuyết hoặc giả thuyết. Bước 2: Xác định đặc trưng của mô hình toán kinh tế cho lý thuyết hoặc giả thuyết. Lý thuyết về chi tiêu & thu nhập của Keynes: Bước 3: Xác định đặc trưng của mô hình kinh tế “chi tiêu tăng khi thu nhập tăng (quan hệ lượng cho lý thuyết hoặc giả thuyết. Bước 4: Thu thập dữ liệu. cùng chiều), chi tiêu có xu hướng tăng ít hơn Bước 5: Ước lượng các tham số của mô hình kinh tế so với sự gia tăng thu nhập”. lượng. Bước 6: Kiểm định giả thuyết. Bước 7: Dự báo. Bước 8: Sử dụng mô hình để quyết định chính sách. 13 14 Bước 3: Xác định đặc trưng của mô hình Bước 2: Xác định đặc trưng của mô hình kinh tế lượng cho lý thuyết hoặc giả thuyết. toán kinh tế cho lý thuyết ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kinh tế lượng Kinh tế lượng Kinh tế học Nghiên cứu kinh tế lượng Phân tích hồi quy Hàm hồi quy mẫu SRFGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 570 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 325 0 0 -
38 trang 231 0 0
-
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 1 - TS. Vũ Kim Dung
126 trang 225 6 0 -
Giáo trình Kinh tế học vi mô cơ bản (Tái bản lần 1): Phần 1
72 trang 216 0 0 -
Trọng dụng nhân tài: Quyết làm và biết làm
3 trang 215 0 0 -
Giáo trình Xác suất thống kê (tái bản lần thứ năm): Phần 2
131 trang 164 0 0 -
Bài giảng Kinh tế học vi mô - Lê Khương Ninh
45 trang 153 0 0 -
13 trang 140 0 0
-
Giáo trình Kinh tế vi mô 1: Phần 1 - PGS. TS Nguyễn Văn Dần
133 trang 128 0 0