Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 - Th.S Phạm Văn Minh
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 267.84 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 do Th.S Phạm Văn Minh biên soạn cung cấp cho người học các kiến thức: Hồi qui qua gốc tọa độ, tỷ lệ và đơn vị đo, mô hình tuyến tính lôgarít, các mô hình bán lôgarít (semilog), mô hình nghịch đảo, hệ số góc và hệ số co giãn của các dạng hàm,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 - Th.S Phạm Văn MinhChương 3MỞ RỘNG MÔ HÌNHHỒI QUI HAI BIẾN1Phạm Văn Minh biên soạnNỘI DUNG1. Hồi qui qua gốc tọa độ2. Tỷ lệ và đơn vị đo3. Mô hình tuyến tính lôgarít4. Các mô hình bán lôgarít (semilog)5. Mô hình nghịch đảo6. Hệ số góc và hệ số co giãn của cácdạng hàm21. Hồi qui qua gốc tọa độTrường hợp hàm hồi quy tổng thể PRF hai biếncó dạng:Yi = β 2 X i + UiNghĩa là tung độ gốc bằng 0, ta nói đây là môhình hồi quy qua gốc tọa độ.Khi đó hàm hồi quy mẫu có dạng:Yi = β 2 X i + ei31. Hồi qui qua gốc tọa độ (tt)Áp dụng phương pháp OLS, ta có:;n∑ XiYiβ2 =i =1n∑i =1Var( β 2 ) =X i2σ2n∑i =1trong đó σ2 được ước lượng bởi:n2ei2σ = i =1∑n−1X i21. Hồi qui qua gốc tọa độ (tt)LƯU Ý. Đối với mô hình hồi quy qua gốc tọa độ thìn∑i =1ei2 có thể khác 0 và R2 có thể bằng 0, thậm chíâm. Nếu âm thì không có ý nghĩa, do đó người tađưa ra một hệ số mới để thay thế R2 (qui ước) màvẫn thỏa mãn tính chất là giá trị của nó luôn nằmtrong khoảng [0; 1].( ∑ XiYi )th « =X i2 .∑ Yi2∑2Hệ số mới đó là:R2
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 - Th.S Phạm Văn MinhChương 3MỞ RỘNG MÔ HÌNHHỒI QUI HAI BIẾN1Phạm Văn Minh biên soạnNỘI DUNG1. Hồi qui qua gốc tọa độ2. Tỷ lệ và đơn vị đo3. Mô hình tuyến tính lôgarít4. Các mô hình bán lôgarít (semilog)5. Mô hình nghịch đảo6. Hệ số góc và hệ số co giãn của cácdạng hàm21. Hồi qui qua gốc tọa độTrường hợp hàm hồi quy tổng thể PRF hai biếncó dạng:Yi = β 2 X i + UiNghĩa là tung độ gốc bằng 0, ta nói đây là môhình hồi quy qua gốc tọa độ.Khi đó hàm hồi quy mẫu có dạng:Yi = β 2 X i + ei31. Hồi qui qua gốc tọa độ (tt)Áp dụng phương pháp OLS, ta có:;n∑ XiYiβ2 =i =1n∑i =1Var( β 2 ) =X i2σ2n∑i =1trong đó σ2 được ước lượng bởi:n2ei2σ = i =1∑n−1X i21. Hồi qui qua gốc tọa độ (tt)LƯU Ý. Đối với mô hình hồi quy qua gốc tọa độ thìn∑i =1ei2 có thể khác 0 và R2 có thể bằng 0, thậm chíâm. Nếu âm thì không có ý nghĩa, do đó người tađưa ra một hệ số mới để thay thế R2 (qui ước) màvẫn thỏa mãn tính chất là giá trị của nó luôn nằmtrong khoảng [0; 1].( ∑ XiYi )th « =X i2 .∑ Yi2∑2Hệ số mới đó là:R2
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kinh tế lượng Kinh tế lượng Mô hình hồi qui hai biến Mở rộng mô hình hồi qui hai biến Mô hình tuyến tính lôgarít Mô hình bán lôgarítGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 231 0 0
-
Đề cương học phần Kinh tế lượng - Trường Đại học Thương mại
8 trang 57 0 0 -
Giáo trình kinh tế lượng (Chương 14: Thực hiện một đề tài thực nghiệm)
15 trang 51 0 0 -
Bài giảng Kinh tế lượng - Nguyễn Thị Thùy Trang
21 trang 46 0 0 -
14 trang 45 0 0
-
Bài giảng Kinh tế lượng - PGS.TS Nguyễn Quang Dong
7 trang 42 0 0 -
33 trang 35 0 0
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Hồi quy đa biến
5 trang 35 0 0 -
Đề cương học phần Kinh tế lượng
5 trang 35 0 0 -
Giáo trình Kinh tế lượng (Chương trình nâng cao): Phần 2
110 trang 33 0 0