Danh mục

Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 5: Biến giả trong phân tích hồi quy (2019)

Số trang: 49      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.54 MB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 13,000 VND Tải xuống file đầy đủ (49 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Kinh tế lượng - Chương 5: Biến giả trong phân tích hồi quy" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm biến giả, sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy, kỹ thuật sử dụng biến giả. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 5: Biến giả trong phân tích hồi quy (2019) CHƯƠNG5BIẾNGIẢTRONGPHÂNTÍCHHỒI QUY BIẾNGIẢ 1. Biết cách đặt biến giảMỤC 2. Nắm phương pháp sử dụngTIÊU biến giả trong phân tích hồi quy 2 NỘIDUNG1 Khái niệm biến giả2 Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy3 Kỹ thuật sử dụng biến giả 5.1KHÁINIỆM• Biến định lượng: các giá trị quan sát được thể hệ bằng con số• Biến định tính: thể hiện một số tính chất nào đó• Để đưa những thuộc tính của biến định tính vào mô hình hồi quy, cần lượng hóa chúng => sử dụng biến giả (dummy variables) 4Chi tiêu của hộ = α + β1* quy mô hộ + β2*trình độ văn hóacủa chủ hộ+ β3* tuổi của chủ hộ + β4* giới tính của chủ hộβ5* nơi sinh sống của hộ Trìnhđộ Tuổi vănhóa của Giới Quy củachủ chủ tínhMãhộ môhộ Chitiêucủahộ hộ hộ chủhộ Nơisinhsống38820 4 10097.37 3 48 Nam Nôngthôn38818 6 14695.2 8 42 Nữ Nôngthôn38817 8 11733.34 4 37 Nữ Nôngthôn38816 3 7087.489 0 21 Nữ Nôngthôn38815 9 22809.3 6 48 Nữ Nôngthôn38813 4 9554.563 2 76 Nữ Nôngthôn11212 7 69258.09 9 42 Nữ Thànhthị11211 3 13680.91 0 77 Nữ Thànhthị11209 3 27651.65 13 32 Nữ Thànhthị11208 4 32102.67 8 47 Nữ Thànhthị11207 2 11464.6 7 38 Nam Thànhthị11206 4 17199.63 5 93 Nam Thànhthị 5 Ví dụ• Có hai biến độc lập định tính là giới tính của chủ hộ và nơi sinh sống của hộ. Để phân tích hồi quy cần phải lượng hóa hai biến định tính này.• Thực hiện: Giới tính gồm hai biểu hiện là nam và nữ và mã hóa như sau: Nam=1, Nữ=0.• Nơi sinh sống của hộ gồm thành thị và nông thôn nên mã hóa như sau: Thành thị=1, Nông thôn=0. (Việc chọn số mã hóa tùy nhà phân tích). 6 Dữ liệu đã mã hóa Trìnhđộvăn Tuổi Giới Chitiêucủa hóacủachủ củachủ tínhchủ NơisinhMãhộ Quymôhộ hộ hộ hộ hộ sống 38820 4 10097.37 3 48 1 0 38818 6 14695.2 8 42 0 0 38817 8 11733.34 4 37 0 0 38816 3 7087.489 0 21 0 0 38815 9 22809.3 6 48 0 0 38813 4 9554.563 2 76 0 0 11212 7 69258.09 9 42 0 1 11211 3 13680.91 0 77 0 1 11209 3 27651.65 13 32 0 1 11208 4 32102.67 8 47 0 1 11207 2 11464.6 7 38 1 1 11206 4 17199.63 5 93 1 1 7 Ví dụ Trìnhđộvăn Chitiêu hóacủachủ Tuổicủa NghềnghiệpMãhộ Quymôhộ củahộ hộ chủhộ chủhộ 38820 4 10097.37 3 48 Bácsĩ 38818 6 14695.2 8 42 Giáoviên 38817 8 11733.34 4 37 Nôngdân 38816 3 7087.489 0 21 Bácsĩ 38815 9 22809.3 6 48 Giáoviên 38813 4 9554.563 2 76 Nôngdân 11212 7 69258.09 9 42 Bácsĩ 11211 3 13680.91 0 77 Giáoviên 11209 3 27651.65 13 32 Nôngdân 11208 4 32102.67 8 47 Bácsĩ 11207 2 11464.6 7 38 Giáoviên 11206 4 17199.63 5 93 Nôngdân 8 Ví dụ1. Nghề nghiệp có 3 nghề (3 phạm trù)2. Chọn 1 nghề làm p ...

Tài liệu được xem nhiều: