Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 5 - Th.s Nguyễn Hải Dương
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.73 MB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng tìm hiểu Chương 5 Đa cộng tuyến, với kiến thức về bản chất và nguyên nhân, hậu quả, phát hiện, khắc phục của đa cộng tuyến.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 5 - Th.s Nguyễn Hải DươngChương V – Đa cộng tuyến Chương V – Đa cộng tuyến1. Đa cộng tuyến – bản chất và nguyên nhân2. Hậu quả3. Phát hiện4. Khắc phục Chương V – Đa cộng tuyến1. Đa cộng tuyến – bản chất và nguyên nhân PRM : Yi 1 2 X 2i ... k Xki U iGiả thiết OLS: Các biến độc lập không có tương quan tuyếntính với nhau.Giả thiết bị vi phạm khuyết tật Đa cộng tuyến(*) Nguyên nhân:- Mô hình có các biến không cần thiết hoặc có thông tintrùng lặp (bài tập 5.4: hồi qui lượng bán của 1 hãng phụthuộc vào giá và lượng bán của hãng cạnh tranh, …)- Các biến KT – XH trong cùng 1 lĩnh vực thường có quan hệchặt chẽ với nhau (hồi qui sản lượng phụ thuộc vào vốn vàlao động, GDP phụ thuộc vào IM và EX, …) Chương V – Đa cộng tuyến1. Đa cộng tuyến – bản chất và nguyên nhân(*) Phân loại:- Đa cộng tuyến hoàn hảo (perfect multicolinearity): quan hệgiữa các biến độc lập là quan hệ hàm số tuyến tính: m 2 X 2 i m 3 X 3 i ... m k Xk i 0 m j 0- Đa cộng tuyến không hoàn hảo (imperfect multicolinearity)Quan hệ giữa các biến độc lập là quan hệ hồi qui tuyến tính m 2 X 2 i m 3 X 3 i ... m k Xk i Vi 0trong đó Vi là một sai số ngẫu nhiên Chương V – Đa cộng tuyến1. Đa cộng tuyến – bản chất và nguyên nhân(*) Ước lượng OLS khi có Đa cộng tuyến:- Khi có đa cộng tuyến hoàn hảo (perfect multicolinearity):không thể ước lượng được các hệ số hồi qui cũng như khôngxác định được SRF- Khi có đa cộng tuyến không hoàn hảo (imperfectmulticolinearity): vẫn có thể ước lượng được các hệ số hồi quivà xác định SRF 1 cách duy nhất, tuy nhiên sẽ dẫn đến 1 sốhậu quả trong phân tích hồi qui. Đặc biệt khi mức độ cộngtuyến của các biến độc lập cao Chương V – Đa cộng tuyến2. Hậu quả:-Các ước lượng vẫn là BLUE, tuy nhiên phương sai và hiệpphương sai của chúng tăng lên các ước lượng kém chínhxác- Khoảng tin cậy của các hệ số hồi qui rộng hơn thực tế- Các kiểm định T mất ý nghĩa, đặc biệt là T- statistic của cáchệ số góc thường mất ý nghĩa thống kê dẫn tới kết luận tồntại các biến độc lập không cần thiết có mặt trong mô hình- R2 lại tăng lên đáng kể- Ước lượng OLS và các sai số chuẩn rất nhạy với sự thay đổinhỏ trong số liệu- Dấu của các ước lượng có thể bị sai (ví dụ: bài tập 5.4) Chương V – Đa cộng tuyến 2. Hậu quả: - Nguyên nhân phương sai và hiệp phương sai của các ước lượng tăng lên: Với hàm hồi qui 3 biến: ˆ 2 ˆ 2var( 2 ) n var( 2 ) n 2 2 x 2 (1 r ) i 23 x 3i2 (1 r23 ) 2 i 1 i 1 ˆ ˆ r23 2 cov( 2 , 3 ) n n 2 (1 r23 ) x 2 i2 x 3i2 i 1 i 1 1 (variance inflating factor) 1 (tolerance)VIF 2 TOL j (1 r23 ) VIF j Chương V – Đa cộng tuyến2. Hậu quả:- Ví dụ: Hồi qui chi tiêu hộ theo thu nhập và tài sản của hộ Y, $ X2, $ X3, $ 70 Y – Chi tiêu hộ 80 810 65 100 1009 X2 – Thu nhập hộ 90 120 1273 X3 – Tài sản của hộ 95 140 1425 110 160 1633 115 180 1876 120 200 2052 140 220 2201 155 240 2435 150 260 2686 Chương V – Đa cộng tuyến 2. Hậu quả:Dependent Variable: YMethod: Least SquaresSample: 1 10Included observations: 10 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 24.77473 6.752500 3.668972 0.0080 X2 0.941537 0.822898 1.144172 0.2902 X3 -0.042435 0.080664 -0.526062 0.6151R-squared 0.963504 Mean dependent var 111.0000Adjusted R-squared 0.953077 S.D. dependent var 31.42893Log likelihood -31.58705 F-statistic 92.40196Durbin-Watson st ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 5 - Th.s Nguyễn Hải DươngChương V – Đa cộng tuyến Chương V – Đa cộng tuyến1. Đa cộng tuyến – bản chất và nguyên nhân2. Hậu quả3. Phát hiện4. Khắc phục Chương V – Đa cộng tuyến1. Đa cộng tuyến – bản chất và nguyên nhân PRM : Yi 1 2 X 2i ... k Xki U iGiả thiết OLS: Các biến độc lập không có tương quan tuyếntính với nhau.Giả thiết bị vi phạm khuyết tật Đa cộng tuyến(*) Nguyên nhân:- Mô hình có các biến không cần thiết hoặc có thông tintrùng lặp (bài tập 5.4: hồi qui lượng bán của 1 hãng phụthuộc vào giá và lượng bán của hãng cạnh tranh, …)- Các biến KT – XH trong cùng 1 lĩnh vực thường có quan hệchặt chẽ với nhau (hồi qui sản lượng phụ thuộc vào vốn vàlao động, GDP phụ thuộc vào IM và EX, …) Chương V – Đa cộng tuyến1. Đa cộng tuyến – bản chất và nguyên nhân(*) Phân loại:- Đa cộng tuyến hoàn hảo (perfect multicolinearity): quan hệgiữa các biến độc lập là quan hệ hàm số tuyến tính: m 2 X 2 i m 3 X 3 i ... m k Xk i 0 m j 0- Đa cộng tuyến không hoàn hảo (imperfect multicolinearity)Quan hệ giữa các biến độc lập là quan hệ hồi qui tuyến tính m 2 X 2 i m 3 X 3 i ... m k Xk i Vi 0trong đó Vi là một sai số ngẫu nhiên Chương V – Đa cộng tuyến1. Đa cộng tuyến – bản chất và nguyên nhân(*) Ước lượng OLS khi có Đa cộng tuyến:- Khi có đa cộng tuyến hoàn hảo (perfect multicolinearity):không thể ước lượng được các hệ số hồi qui cũng như khôngxác định được SRF- Khi có đa cộng tuyến không hoàn hảo (imperfectmulticolinearity): vẫn có thể ước lượng được các hệ số hồi quivà xác định SRF 1 cách duy nhất, tuy nhiên sẽ dẫn đến 1 sốhậu quả trong phân tích hồi qui. Đặc biệt khi mức độ cộngtuyến của các biến độc lập cao Chương V – Đa cộng tuyến2. Hậu quả:-Các ước lượng vẫn là BLUE, tuy nhiên phương sai và hiệpphương sai của chúng tăng lên các ước lượng kém chínhxác- Khoảng tin cậy của các hệ số hồi qui rộng hơn thực tế- Các kiểm định T mất ý nghĩa, đặc biệt là T- statistic của cáchệ số góc thường mất ý nghĩa thống kê dẫn tới kết luận tồntại các biến độc lập không cần thiết có mặt trong mô hình- R2 lại tăng lên đáng kể- Ước lượng OLS và các sai số chuẩn rất nhạy với sự thay đổinhỏ trong số liệu- Dấu của các ước lượng có thể bị sai (ví dụ: bài tập 5.4) Chương V – Đa cộng tuyến 2. Hậu quả: - Nguyên nhân phương sai và hiệp phương sai của các ước lượng tăng lên: Với hàm hồi qui 3 biến: ˆ 2 ˆ 2var( 2 ) n var( 2 ) n 2 2 x 2 (1 r ) i 23 x 3i2 (1 r23 ) 2 i 1 i 1 ˆ ˆ r23 2 cov( 2 , 3 ) n n 2 (1 r23 ) x 2 i2 x 3i2 i 1 i 1 1 (variance inflating factor) 1 (tolerance)VIF 2 TOL j (1 r23 ) VIF j Chương V – Đa cộng tuyến2. Hậu quả:- Ví dụ: Hồi qui chi tiêu hộ theo thu nhập và tài sản của hộ Y, $ X2, $ X3, $ 70 Y – Chi tiêu hộ 80 810 65 100 1009 X2 – Thu nhập hộ 90 120 1273 X3 – Tài sản của hộ 95 140 1425 110 160 1633 115 180 1876 120 200 2052 140 220 2201 155 240 2435 150 260 2686 Chương V – Đa cộng tuyến 2. Hậu quả:Dependent Variable: YMethod: Least SquaresSample: 1 10Included observations: 10 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 24.77473 6.752500 3.668972 0.0080 X2 0.941537 0.822898 1.144172 0.2902 X3 -0.042435 0.080664 -0.526062 0.6151R-squared 0.963504 Mean dependent var 111.0000Adjusted R-squared 0.953077 S.D. dependent var 31.42893Log likelihood -31.58705 F-statistic 92.40196Durbin-Watson st ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh tế lượng Bài giảng kinh tế lượng Lý thuyết kinh tế lượng Đa cộng tuyến Mô hình toán kinh tế Học thuyết kinh tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Hỏi - đáp về Lịch sử các học thuyết kinh tế: Phần 1
64 trang 309 1 0 -
38 trang 253 0 0
-
Nghiên cứu lý thuyết kinh tế: Phần 1
81 trang 225 0 0 -
Bộ Luật Lao động Của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (1992)
108 trang 198 0 0 -
Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế - PGS.TS. Trần Đình Trọng
337 trang 190 1 0 -
Mô hình đa tác tử và ứng dụng vào bài toán dự báo
10 trang 189 0 0 -
Nghiên cứu lịch sử các học thuyết kinh tế: Phần 2
373 trang 177 0 0 -
Nghiên cứu tổng quan về kinh tế đất và khai thác các nguồn thu từ đất
24 trang 171 0 0 -
Tuyển Các bài Tập Nguyên lý Kế toán
64 trang 156 0 0 -
Tiểu luận: Vai trò của lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
36 trang 155 0 0