Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 6 - Mai Cẩm Tú
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 373.71 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 6 Mô hình chuỗi thời gian, cung cấp cho người học những kiến thức như: Số liệu chuỗi thời gian – một số khái niệm; mô hình hồi quy với chuỗi thời gian; một số mô hình hồi quy chuỗi thời gian cơ bản; tính chất mẫu lớn của ước lượng OLS;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 6 - Mai Cẩm Tú CHƢƠNG VI MÔ HÌNH CHUỖI THỜI GIAN • Hai cách tiếp cận cơ bản với số liệu chuỗi thời gian: + Mô hình hồi quy với số liệu chuỗi thời gian + Phƣơng pháp Box – Jenkins (phần B) • Chuỗi thời gian có tính chất phụ thuộc thống kê giữa các quan sát nên sẽ không thỏa mãn giả thiết về mãu ngẫu nhiên. • Một số chuỗi thời gian: GDP hàng năm, mức lạm phát hàng tháng, chỉ số VN index hàng ngày, ... 126 CHƢƠNG VI 6.1. SỐ LIỆU CHUỖI THỜI GIAN – MỘT SỐ KHÁI NIỆM Khái niệm chuỗi thời gian: chuỗi các quan sát được thu thập trên cùng một đối tượng tại các mốc thời gian khác cách đều nhau gọi là chuỗi thời gian. + Thƣờng dùng chỉ số t để chỉ thứ tự các quan sát. + Số liệu chuỗi thời gian phải đƣợc sắp xếp theo trình tự thời gian nhất định: các quan sát xảy ra sau luôn đƣợc sắp xếp ngay sau quan sát xảy ra trƣớc nó 127 CHƢƠNG VI Hiện tượng tự tương quan (autocorrelation): chuỗi Xt được gọi là có tự tương quan bậc p nếu corr(Xt, Xt+p) ≠ 0 với p ≠ 0. Tự tƣơng quan với số liệu chuỗi thời gian đôi khi đƣợc gọi là tƣơng quan chuỗi (serial correlation) 128 CHƢƠNG VI Một số đặc trưng của số liệu chuỗi thời gian + Số liệu chuỗi thời gian thƣờng có tính tự tƣơng quan, nghĩa là corr(Yt, Yt-s) thƣờng khác 0. + Số liệu chuỗi thời gian (về kinh tế, xã hội) thƣờng chịu tác động của yếu tối mùa vụ. Yếu tố mùa vụ thƣờng xuất hiện với các số liệu có tần suất xuất hiện bé hơn 1 năm (số liệu theo quý, theo tháng,...) + Đa phần chuỗi thời gian còn có yếu tố xu thế, chỉ xu thể tăng hay giảm trong một thời kì khá dài của chuỗi số. 129 CHƢƠNG VI 6.2. MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI CHUỖI THỜI GIAN Xét mô hình hồi quy tuyến tính với số liệu chuỗi thời gian nhƣ sau Yt = β1 + β2X2t + ... + βkXkt + ut 6.2.1. Các giả thiết của mô hình Giả thiết TS1: Sai số ngẫu nhiên không tự tƣơng quan corr (ut , us |X 2 ,..., X k ) 0; t s Giả thiết này còn gọi là mô hình không có tự tƣơng quan. Giả thiết TS1 thay thế cho giả thiết 1 của MHHQ với số liệu chéo vì giả thiết về mẫu ngẫu nhiên là không phù hợp với số liệu chuỗi thời gian. 130 CHƢƠNG VI Giả thiết TS2: Kì vọng có điều kiện của sai số ngẫu nhiên bằng 0 E (ut |X 2 ,..., X k ) 0; t Từ giả thiết TS2 ta chứng minh đƣợc (i) E(ut) = 0; mọi t (ii) Cov(ut, Xs) = 0 với mọi t ≠ s Giả thiết TS2 đòi hỏi X và u không tƣơng quan tại các thời điểm chéo nhau (mạnh hơn giả thiết 2) Biến ngoại sinh chặt: Biến độc lập Xj đƣợc gọi là biến ngoại sinh chặt nếu cov(ut, Xs) = 0 với mọi t ≠ s Ví dụ 6.1: CTt = β1 + β2TNt + u LPt = β1 + β2Mt + u 131 CHƢƠNG VI Giả thiết TS3: Phƣơng sai sai số là bằng nhau tại mọi thời điểm var(ut |X 2 ,..., X k ) 2 ; t Giả thiết TS4: Giữa các biến độc lập không có đa cộng tuyến hoàn hảo Giả thiết TS5: Sai số ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn → ut ~ N (0; σ2) 132 CHƢƠNG VI 6.2.2. Tính chất của các ƣớc lƣợng và bài toán suy diễn thống kê Định lý 6.1: (ĐL Gauss – Markov cho mô hình hồi quy chuỗi thời gian) Khi các giả thiết TS1 – TS4 thỏa mãn thì các ước lượng OLS là các ước lượng tuyến tính, không chệch và tốt nhất trong lớp các ước lượng tuyến tính không chệch. Định lý 6.2: Khi các giả thiết TS1 – TS4 thỏa mãn thì phương sai của các ước lượng OLS được tính như sau: ) 2 var( ; j 2,3,..., k j 1 R x 2 j 2 jt t (t = 1, 2, ..., n, ...) 133 CHƢƠNG VI t e 2 ) se( 2 ; j 2,3,..., k ; t j jt nk j 1 R 2 x 2 t Trong đó UL không chệch của σ. Định lý 6.3. Khi các giả thiết TS1 – TS5 thỏa mãn thì các hệ số ƣớc lƣợng có phân phối chuẩn j N ( j , var(j )) Khi các giả thiết TS1 – TS5 thỏa mãn thì việc thực hiện các bài toán suy diễn thống kê và dự báo tƣơng tự nhƣ chƣơng 3. 134 CHƢƠNG VI 6.3. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN 6.3.1. Mô hình hồi quy tĩnh Xét mô hình hồi quy Yt = β1 + β2X2t + ... + βkXkt + ut Mô hình này đƣợc gọi là tĩnh theo nghĩa rằng chúng ta chỉ xét đến mỗi quan hệ giữa các biến số tính tại cùng một thời điểm, nó cho phép xem xét mối quan hệ tức thời hoặc mối quan hệ cân bằng dài hạn giữa các biến số. 135 CHƢƠNG VI 6.3.2. Mô hình hồi quy động a. Nhiễu trắng Chuỗi thời gian có kì vọng bằng 0, phương sai không đổi và hiệp phương sai bằng 0 được gọi là nhiễu trắng (white noise), kí hiệu là εt (i ) E ( t ) 0; t (ii ) Var( t ) 2 ; t (iii ) cov( t , s ) 0; t s Các chuỗi số trong kinh tế thƣờng không phải là nhiễu trắng. 136 CHƢƠNG VI b. Mô hình có trễ phân phối hữu hạn Mô hình hồi quy trong đó có chứa cả giá trị hiện tại và các giá trị trễ của biến giải thích đƣợc gọi là mô hình có trễ phân phối (distributed lag model) Mô hình có trễ phân phối b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 6 - Mai Cẩm Tú CHƢƠNG VI MÔ HÌNH CHUỖI THỜI GIAN • Hai cách tiếp cận cơ bản với số liệu chuỗi thời gian: + Mô hình hồi quy với số liệu chuỗi thời gian + Phƣơng pháp Box – Jenkins (phần B) • Chuỗi thời gian có tính chất phụ thuộc thống kê giữa các quan sát nên sẽ không thỏa mãn giả thiết về mãu ngẫu nhiên. • Một số chuỗi thời gian: GDP hàng năm, mức lạm phát hàng tháng, chỉ số VN index hàng ngày, ... 126 CHƢƠNG VI 6.1. SỐ LIỆU CHUỖI THỜI GIAN – MỘT SỐ KHÁI NIỆM Khái niệm chuỗi thời gian: chuỗi các quan sát được thu thập trên cùng một đối tượng tại các mốc thời gian khác cách đều nhau gọi là chuỗi thời gian. + Thƣờng dùng chỉ số t để chỉ thứ tự các quan sát. + Số liệu chuỗi thời gian phải đƣợc sắp xếp theo trình tự thời gian nhất định: các quan sát xảy ra sau luôn đƣợc sắp xếp ngay sau quan sát xảy ra trƣớc nó 127 CHƢƠNG VI Hiện tượng tự tương quan (autocorrelation): chuỗi Xt được gọi là có tự tương quan bậc p nếu corr(Xt, Xt+p) ≠ 0 với p ≠ 0. Tự tƣơng quan với số liệu chuỗi thời gian đôi khi đƣợc gọi là tƣơng quan chuỗi (serial correlation) 128 CHƢƠNG VI Một số đặc trưng của số liệu chuỗi thời gian + Số liệu chuỗi thời gian thƣờng có tính tự tƣơng quan, nghĩa là corr(Yt, Yt-s) thƣờng khác 0. + Số liệu chuỗi thời gian (về kinh tế, xã hội) thƣờng chịu tác động của yếu tối mùa vụ. Yếu tố mùa vụ thƣờng xuất hiện với các số liệu có tần suất xuất hiện bé hơn 1 năm (số liệu theo quý, theo tháng,...) + Đa phần chuỗi thời gian còn có yếu tố xu thế, chỉ xu thể tăng hay giảm trong một thời kì khá dài của chuỗi số. 129 CHƢƠNG VI 6.2. MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI CHUỖI THỜI GIAN Xét mô hình hồi quy tuyến tính với số liệu chuỗi thời gian nhƣ sau Yt = β1 + β2X2t + ... + βkXkt + ut 6.2.1. Các giả thiết của mô hình Giả thiết TS1: Sai số ngẫu nhiên không tự tƣơng quan corr (ut , us |X 2 ,..., X k ) 0; t s Giả thiết này còn gọi là mô hình không có tự tƣơng quan. Giả thiết TS1 thay thế cho giả thiết 1 của MHHQ với số liệu chéo vì giả thiết về mẫu ngẫu nhiên là không phù hợp với số liệu chuỗi thời gian. 130 CHƢƠNG VI Giả thiết TS2: Kì vọng có điều kiện của sai số ngẫu nhiên bằng 0 E (ut |X 2 ,..., X k ) 0; t Từ giả thiết TS2 ta chứng minh đƣợc (i) E(ut) = 0; mọi t (ii) Cov(ut, Xs) = 0 với mọi t ≠ s Giả thiết TS2 đòi hỏi X và u không tƣơng quan tại các thời điểm chéo nhau (mạnh hơn giả thiết 2) Biến ngoại sinh chặt: Biến độc lập Xj đƣợc gọi là biến ngoại sinh chặt nếu cov(ut, Xs) = 0 với mọi t ≠ s Ví dụ 6.1: CTt = β1 + β2TNt + u LPt = β1 + β2Mt + u 131 CHƢƠNG VI Giả thiết TS3: Phƣơng sai sai số là bằng nhau tại mọi thời điểm var(ut |X 2 ,..., X k ) 2 ; t Giả thiết TS4: Giữa các biến độc lập không có đa cộng tuyến hoàn hảo Giả thiết TS5: Sai số ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn → ut ~ N (0; σ2) 132 CHƢƠNG VI 6.2.2. Tính chất của các ƣớc lƣợng và bài toán suy diễn thống kê Định lý 6.1: (ĐL Gauss – Markov cho mô hình hồi quy chuỗi thời gian) Khi các giả thiết TS1 – TS4 thỏa mãn thì các ước lượng OLS là các ước lượng tuyến tính, không chệch và tốt nhất trong lớp các ước lượng tuyến tính không chệch. Định lý 6.2: Khi các giả thiết TS1 – TS4 thỏa mãn thì phương sai của các ước lượng OLS được tính như sau: ) 2 var( ; j 2,3,..., k j 1 R x 2 j 2 jt t (t = 1, 2, ..., n, ...) 133 CHƢƠNG VI t e 2 ) se( 2 ; j 2,3,..., k ; t j jt nk j 1 R 2 x 2 t Trong đó UL không chệch của σ. Định lý 6.3. Khi các giả thiết TS1 – TS5 thỏa mãn thì các hệ số ƣớc lƣợng có phân phối chuẩn j N ( j , var(j )) Khi các giả thiết TS1 – TS5 thỏa mãn thì việc thực hiện các bài toán suy diễn thống kê và dự báo tƣơng tự nhƣ chƣơng 3. 134 CHƢƠNG VI 6.3. MỘT SỐ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN 6.3.1. Mô hình hồi quy tĩnh Xét mô hình hồi quy Yt = β1 + β2X2t + ... + βkXkt + ut Mô hình này đƣợc gọi là tĩnh theo nghĩa rằng chúng ta chỉ xét đến mỗi quan hệ giữa các biến số tính tại cùng một thời điểm, nó cho phép xem xét mối quan hệ tức thời hoặc mối quan hệ cân bằng dài hạn giữa các biến số. 135 CHƢƠNG VI 6.3.2. Mô hình hồi quy động a. Nhiễu trắng Chuỗi thời gian có kì vọng bằng 0, phương sai không đổi và hiệp phương sai bằng 0 được gọi là nhiễu trắng (white noise), kí hiệu là εt (i ) E ( t ) 0; t (ii ) Var( t ) 2 ; t (iii ) cov( t , s ) 0; t s Các chuỗi số trong kinh tế thƣờng không phải là nhiễu trắng. 136 CHƢƠNG VI b. Mô hình có trễ phân phối hữu hạn Mô hình hồi quy trong đó có chứa cả giá trị hiện tại và các giá trị trễ của biến giải thích đƣợc gọi là mô hình có trễ phân phối (distributed lag model) Mô hình có trễ phân phối b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kinh tế lượng Kinh tế lượng Mô hình chuỗi thời gian Bài toán suy diễn thống kê Mô hình hồi quy tĩnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 252 0 0
-
Đề cương học phần Kinh tế lượng - Trường Đại học Thương mại
8 trang 59 0 0 -
Giáo trình kinh tế lượng (Chương 14: Thực hiện một đề tài thực nghiệm)
15 trang 54 0 0 -
14 trang 51 0 0
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Nguyễn Thị Thùy Trang
21 trang 49 0 0 -
Bài giảng Kinh tế lượng - PGS.TS Nguyễn Quang Dong
7 trang 47 0 0 -
Chương 6. Phân tích dữ liệu định lượng – phân tích phương sai (ANOVA)
5 trang 42 0 0 -
33 trang 40 0 0
-
Đề cương học phần Kinh tế lượng
5 trang 38 0 0 -
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Hồi quy đa biến
5 trang 37 0 0