Danh mục

Bài giảng Kinh tế ngoại thương - Chương 7: Chiến lược phát triển ngoại thương

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 147.41 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong bài giảng Kinh tế ngoại thương Chương 7 Chiến lược phát triển ngoại thương nhằm trình bày về các mô hình chiến lược phát triển, chiến lược phát triển dựa trên cơ sở nguồn lực trong nước, chiến lược phát triển ngoại thương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế ngoại thương - Chương 7: Chiến lược phát triển ngoại thươngCHƯƠNG 7: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG 7:I. CÁC MÔ HÌNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂNII. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG 7:I. CÁC MÔ HÌNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN1. Khái niệm- “Chiến lược” thường được hiểu là đường hướng và cách giải quyết nhiệm vụ mang tính toàn cục, tổng thể và trong thời gian dài.- Chiến lược vs Chiến thuật CHƯƠNG 7:I. CÁC MÔ HÌNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN2. Các mô hình chiến lượcTheo phân chia của Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên Hợp Quốc (UNIDO)2.1. CL tăng trưởng nhanh2.2. CL phát triển dựa trên cơ sở nguồn lực trong nước2.3. CL nhằm vào các nhu cầu cơ bản2.4. Tập trung vào tạo việc làm CHƯƠNG 7:I. CÁC MÔ HÌNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN2. Các mô hình chiến lược2.1. CL tăng trưởng nhanh- Hướng mạnh về XK, đồng thời cũng phải NK khá nhiều, đặc biệt là đầu vào cho XK- Hoàn toàn hội nhập, cạnh tranh cao trong và ngoài nước- Đòi hỏi thu hút cao về vốn, công nghệ, nhanh chóng tạo kết cấu hạ tầng hiện đại để hỗ trợ- Các dự án đòi hỏi có mức hoàn vốn cao nhất CHƯƠNG 7:I. CÁC MÔ HÌNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN2. Các mô hình chiến lược2.1. CL tăng trưởng nhanhHạn chế:- Gây dư thừa lao động- Tăng sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các vùng, các ngành, các bộ phận dân cư CHƯƠNG 7:I. CÁC MÔ HÌNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN2. Các mô hình chiến lược2.2. CL phát triển dựa trên cơ sở nguồn lực trong nước Dựa chủ yếu vào thế mạnh tài nguyên thiên nhiên, hướng mạnh vào SX và XK cho các ngành CN dựa trên nguồn lực tài nguyênHạn chế:- Không phải nước nào cũng có đủ nguồn lực TNTN lớn để dựa hẳn vào, nguồn TNTN rồi cũng có lúc cạn kiệt- Tăng trưởng chậm và không bền vững, phát triển nguồn nhân lực càng chậm CHƯƠNG 7:I. CÁC MÔ HÌNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN2. Các mô hình chiến lược2.3. CL nhằm vào các nhu cầu cơ bảnLà một dạng CL thay thế NK, nhắm tới thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của nội địa.Hạn chế: Hiệu quả không cao, tính cạnh tranh kém. Chỉ dựa vào nhu cầu nội địa không đủ lớn để kích thích sản xuất mạnh mẽ trong nước CHƯƠNG 7:I. CÁC MÔ HÌNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN2. Các mô hình chiến lược2.4. CL tập trung vào tạo việc làmChủ yếu nhấn mạnh vào mục tiêu giải quyết nhu cầu lao động- Các ngành CN quy mô nhỏ đóng vai trò chủ yếu, CN vừa và nhỏ ở nông thôn phát triển, hợp tác quốc tế ở mức độ thấp- Công nghệ không cao.Hạn chế: CN thấp, cạnh tranh chủ yếu trên hàng thâm dụng lao động, khả năng hợp tác quốc tế thấp. CHƯƠNG 7:II. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG1. Các loại hình chiến lược ngoại thương1.1. Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô1.2. Chiến lược thay thế hàng NK1.3. Chiến lược sản xuất hướng về XK 1.1. Chiến lược XK sản phẩm thôa) Nội dung chiến lược:- Dựa chủ yếu vào việc sử dụng rộng rãi các nguồn tài nguyên sẵn có và các điều kiện thuận lợi trong nước về các sản phẩm nông nghiệp và khai khoáng.- Chiến lược này được thực hiện trong điều kiện trình độ sản xuất còn thấp, đặc biệt là trình độ của ngành công nghiệp và khả năng tích lũy vốn của nền kinh tế còn bị hạn chế. 1.1. Chiến lược XK sản phẩm thôb) Ưu điểm:- Tạo điều kiện phát triển kinh tế theo chiều rộng, xuất hiện nhu cầu thu hút vốn đầu tư nước ngoài.- Tăng nguồn vốn đầu tư nước ngoài và tích lũy trong nước, giải quyết công ăn việc làm, tăng đội ngũ công nhân lành nghề, dẫn đến tăng quy mô sản xuất của nền kinh tế.- Thay đổi cơ cấu kinh tế, góp phần tạo nguồn vốn ban đầu cho công nghiệp hóa. 1.1. Chiến lược XK sản phẩm thôc) Nhược điểm:Hiệu quả kinh tế mang lại không cao do:+ Cung sản phẩm thô không ổn định+ Cầu sản phẩm thô không ổn định+ Giá cả sản phẩm thô có xu hướng giảm so với hàng công nghệ+ Việc dựa chủ yếu vào TNTN và lao động trong nước khiến phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên  không bền vững 1.2. Chiến lược sản xuất thay thế NKa) Quá trình hình thành và phát triển- Nước phát triển: hầu hết theo đuổi trong TK 19- Nước đang phát triển: Mỹ La tinh, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ… trong khoảng trước chiến tranh 2. Sau này các nước Á, Phi coi là chiến lược chủ đạo trong những năm 60 (vì khi giành được đôc lập về chính trị cũng muốn tự chủ về kinh tế). 1.2. Chiến lược sản xuất thay thế NKb) Nội dung - Khi theo đuổi chiến lược này, Quốc gia muốn tự sản xuất đại bộ phận hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu trong nước. - Thực hiện chính sách đóng cửa và thi hành chính sách bảo hộ cao nhằm tạo điều kiện thuận lợi để ngành SX trong nước phát triển và làm chủ về mặt kỹ thuật, công nghệ. 1.2. Chiến lược sản xuất thay thế NKc) Ưu điểm- Bước đầu đem lại sự mở mang nhất định các cơ sở sản xuất trong nước- Giải quyết việc làm- Nền kinh tế phát triển câ ...

Tài liệu được xem nhiều: