Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 7: Xây dựng cơ bản với phát triển kinh tế
Số trang: 17
Loại file: ppt
Dung lượng: 203.50 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 7: Xây dựng cơ bản với phát triển kinh tế có mục tiêu nghiên cứu những vấn đề cơ bản của ngành xây dựng cơ bản; những nguyên nhân, khó khăn trong quản lý ngành. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 7: Xây dựng cơ bản với phát triển kinh tế Chương7XÂYDỰNGCƠBẢNVỚI PHÁTTRIỂNKINHTẾ MỤCĐÍCH,YÊUCẦUMục đích–Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của ngành xdcb–Những nguyên nhân, khó khăn trong quản lý ngànhYêu cầu–Nắm được đặc điểm của xdcb và những vấn đề cần quan tâm từ mỗi đặc điểm–Nắm được vai trò của xdcb và nhận thức, vận dụng trong phát triển ngành–Những vấn đề chủ yếu trong phát triển ngành I. ĐẶc điỂm cỦa XDCB 1.1. Một số khái niệm - XDCB là ngành sản xuất vật chất có chức năng tạo raTSCĐ cho nền kinh tế quốc dân - Công trình xây dựng là sản phẩm của công nghệ xâylắp gắn liền với đất đai được tạo thành bằng vật liệu xâydựng, thiết bị và lao động. - Công nghiệp xây dựng bao gồm các doanh nghiệp xâydựng chuyên nhận thầu xây lắp công trình cho các chủ đầutư xây dựng ở mọi lĩnh vực. - Tư vấn đầu tư và xây dựng là một dịch vụ trí tuệ, cungứng cho khách hàng những lời khuyên và giúp đỡ, hướngdẫn khách hàng thực hiện những lời khuyên đó. 1.2.ĐẶcđiỂmcỦaXDCB 1. Sản phẩm xây dựng có tính chất cố định•Vấn đề lựa chọn địa điểm xây dựng phải cẩn trọng•Lực lượng thi công phải di chuyển dẫn đến tốn kémvà ảnh hưởng tới người lao động. Cần chú trọng sửdụng các nguồn lực tại chỗ và có chính sách vớingười lao động.•Điều kiện làm việc phụ thuộc vào địa điểm thi công.Cần có biện pháp bảo đảm an toàn và hiệu quả củahoạt động sản xuất. 1.2.ĐẶcđiỂmcỦaXDCB 2. Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâudài•Sản phẩm xây dựng từ khi hoàn thành đưa vào khaithác, sử dụng đến khi phải loại bỏ trải qua thời giandài nhiều năm (Thậm chí vĩnh cửu).•Phải đặc biệt coi trọng công tác quản lý chất lượngcông trình•Phải chú ý đến xu hướng phát triển lâu dài của nhucầu, xu hướng tiến bộ khoa học và công nghệ 1.2.ĐẶcđiỂmcỦaXDCB 3. Sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấuphức tạp.Nội dung- Sản phẩm xây dựng quy mô lớn về vật chất, tiêu haolớn vật tư, lao động, tiền vốn.- Sản phẩm xây dựng có phần nổi, phần chìm, bị chekhuất.- Có nhiều bộ phận, kết cấu, chất lượng không đồngđều…•Vấn đề cần quan tâm–Việc phối hợp giữa các lực lượng thi công cần được coi trọng–Công tác quản lý chất lượng phải được thực hiện trong từnggiai đoạn tạo nên sản phẩm. 1.2.ĐẶcđiỂmcỦaXDCB4. Thời gian xây dựng công trình thường dàiVấn đề đặt ra – Thiệt hại do ứ đọng vốn có thể rất lớn – Làm tăng các yếu tố rủi ro (thời tiết, các điều kiện kinh tế vĩ mô, công nghệ thay đổi). => Vì vậy Tìm cách rút ngắn thời gian thi công đến mức hợp lý. Lựa chọn phương thức thanh toán thích hợp. Đưa vào sử dụng từng phần theo phương thức cuốn chiếu. 1.2.ĐẶcđiỂmcỦaXDCB5. Sản phẩm mang tính chất đơn chiếc theo đơn đặt hàng dẫn đến rủi ro và chi phí tăng lênVấn đề đặt ra - Nâng cao chất lượng thiết kế công trình xây dựng - Tăng cường tiêu chuẩn hóa để giảm tính đặc thù - Việc định giá công trình phải thực hiện trước khi triển khai xây dựng 1.2.ĐẶcđiỂmcỦaXDCB6. Hoạt động xây dựng chủ yếu ở ngoài trờiphải chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố tựnhiên, điều kiện làm việc nặng nhọc.Vấn đề đặt ra - Phải lập kế hoạch tiến độ thi công hợp lý phù hợp với điều kiệnthời tiết, khí hậu. - Có chính sách thích hợp đối với người lao động (chế độ bảohiểm, bảo hộ lao động, tiền lương, tiền thưởng, cải thiện điều kiệnlao động, đảm bảo an toàn lao động) - Xử lý các thiệt hại do thiên nhiên gây ra đối với công trình xâydựng. - Tổ chức tốt việc bảo quản vật tư, sản phẩm dở dang để tránh hưhỏng, mất mát.II.VaitròcỦaxâydỰngcơbẢn• Tạo ra hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân.• Có vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế.• Góp phần đẩy nhanh việc đưa các tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống.• Là điều kiện quan trọng để cải thiện đời sống Nhân dân.• Có vai trò quan trọng trong việc làm tăng tiềm lực quốc phòng của đất nước. III.NhỮng vẤn đỀ chỦ yẾu phát triỂn xây dỰng cơ bẢn Ở ViỆt Nam3.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch trongXDCB Quy hoạch xây dựng bao gồm: quy hoạchxây dựng vùng, xây dựng đô thị, xây dựngđiểm dân cư nông thôn–Quy hoạch xây dựng vùng là việc bố trí hợp lý các đô thị,điểm dân cư, các cơ sở sản xuất chủ yếu, hệ thống công trìnhhạ tầng trên phạm vi địa giới hành chính.–Quy hoạch xây dựng đô thị là việc tổ chức không gian đô thị,các công trình hạ tầng đô thị phù hợp với quy hoạch tổng thể.–Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn là việc tổ chứckhông gian, hệ thống công trình hạ tầng của điểm dân cư YêucẦuđỐivỚicôngtácquy hoẠch• Cần có tầm nhìn chiến lược, phải thể hiện được xu hướng phát triển kinh tế - xã hội dài hạn. Cần đặc biệt coi trọng côn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 7: Xây dựng cơ bản với phát triển kinh tế Chương7XÂYDỰNGCƠBẢNVỚI PHÁTTRIỂNKINHTẾ MỤCĐÍCH,YÊUCẦUMục đích–Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của ngành xdcb–Những nguyên nhân, khó khăn trong quản lý ngànhYêu cầu–Nắm được đặc điểm của xdcb và những vấn đề cần quan tâm từ mỗi đặc điểm–Nắm được vai trò của xdcb và nhận thức, vận dụng trong phát triển ngành–Những vấn đề chủ yếu trong phát triển ngành I. ĐẶc điỂm cỦa XDCB 1.1. Một số khái niệm - XDCB là ngành sản xuất vật chất có chức năng tạo raTSCĐ cho nền kinh tế quốc dân - Công trình xây dựng là sản phẩm của công nghệ xâylắp gắn liền với đất đai được tạo thành bằng vật liệu xâydựng, thiết bị và lao động. - Công nghiệp xây dựng bao gồm các doanh nghiệp xâydựng chuyên nhận thầu xây lắp công trình cho các chủ đầutư xây dựng ở mọi lĩnh vực. - Tư vấn đầu tư và xây dựng là một dịch vụ trí tuệ, cungứng cho khách hàng những lời khuyên và giúp đỡ, hướngdẫn khách hàng thực hiện những lời khuyên đó. 1.2.ĐẶcđiỂmcỦaXDCB 1. Sản phẩm xây dựng có tính chất cố định•Vấn đề lựa chọn địa điểm xây dựng phải cẩn trọng•Lực lượng thi công phải di chuyển dẫn đến tốn kémvà ảnh hưởng tới người lao động. Cần chú trọng sửdụng các nguồn lực tại chỗ và có chính sách vớingười lao động.•Điều kiện làm việc phụ thuộc vào địa điểm thi công.Cần có biện pháp bảo đảm an toàn và hiệu quả củahoạt động sản xuất. 1.2.ĐẶcđiỂmcỦaXDCB 2. Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâudài•Sản phẩm xây dựng từ khi hoàn thành đưa vào khaithác, sử dụng đến khi phải loại bỏ trải qua thời giandài nhiều năm (Thậm chí vĩnh cửu).•Phải đặc biệt coi trọng công tác quản lý chất lượngcông trình•Phải chú ý đến xu hướng phát triển lâu dài của nhucầu, xu hướng tiến bộ khoa học và công nghệ 1.2.ĐẶcđiỂmcỦaXDCB 3. Sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấuphức tạp.Nội dung- Sản phẩm xây dựng quy mô lớn về vật chất, tiêu haolớn vật tư, lao động, tiền vốn.- Sản phẩm xây dựng có phần nổi, phần chìm, bị chekhuất.- Có nhiều bộ phận, kết cấu, chất lượng không đồngđều…•Vấn đề cần quan tâm–Việc phối hợp giữa các lực lượng thi công cần được coi trọng–Công tác quản lý chất lượng phải được thực hiện trong từnggiai đoạn tạo nên sản phẩm. 1.2.ĐẶcđiỂmcỦaXDCB4. Thời gian xây dựng công trình thường dàiVấn đề đặt ra – Thiệt hại do ứ đọng vốn có thể rất lớn – Làm tăng các yếu tố rủi ro (thời tiết, các điều kiện kinh tế vĩ mô, công nghệ thay đổi). => Vì vậy Tìm cách rút ngắn thời gian thi công đến mức hợp lý. Lựa chọn phương thức thanh toán thích hợp. Đưa vào sử dụng từng phần theo phương thức cuốn chiếu. 1.2.ĐẶcđiỂmcỦaXDCB5. Sản phẩm mang tính chất đơn chiếc theo đơn đặt hàng dẫn đến rủi ro và chi phí tăng lênVấn đề đặt ra - Nâng cao chất lượng thiết kế công trình xây dựng - Tăng cường tiêu chuẩn hóa để giảm tính đặc thù - Việc định giá công trình phải thực hiện trước khi triển khai xây dựng 1.2.ĐẶcđiỂmcỦaXDCB6. Hoạt động xây dựng chủ yếu ở ngoài trờiphải chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố tựnhiên, điều kiện làm việc nặng nhọc.Vấn đề đặt ra - Phải lập kế hoạch tiến độ thi công hợp lý phù hợp với điều kiệnthời tiết, khí hậu. - Có chính sách thích hợp đối với người lao động (chế độ bảohiểm, bảo hộ lao động, tiền lương, tiền thưởng, cải thiện điều kiệnlao động, đảm bảo an toàn lao động) - Xử lý các thiệt hại do thiên nhiên gây ra đối với công trình xâydựng. - Tổ chức tốt việc bảo quản vật tư, sản phẩm dở dang để tránh hưhỏng, mất mát.II.VaitròcỦaxâydỰngcơbẢn• Tạo ra hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân.• Có vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế.• Góp phần đẩy nhanh việc đưa các tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống.• Là điều kiện quan trọng để cải thiện đời sống Nhân dân.• Có vai trò quan trọng trong việc làm tăng tiềm lực quốc phòng của đất nước. III.NhỮng vẤn đỀ chỦ yẾu phát triỂn xây dỰng cơ bẢn Ở ViỆt Nam3.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch trongXDCB Quy hoạch xây dựng bao gồm: quy hoạchxây dựng vùng, xây dựng đô thị, xây dựngđiểm dân cư nông thôn–Quy hoạch xây dựng vùng là việc bố trí hợp lý các đô thị,điểm dân cư, các cơ sở sản xuất chủ yếu, hệ thống công trìnhhạ tầng trên phạm vi địa giới hành chính.–Quy hoạch xây dựng đô thị là việc tổ chức không gian đô thị,các công trình hạ tầng đô thị phù hợp với quy hoạch tổng thể.–Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn là việc tổ chứckhông gian, hệ thống công trình hạ tầng của điểm dân cư YêucẦuđỐivỚicôngtácquy hoẠch• Cần có tầm nhìn chiến lược, phải thể hiện được xu hướng phát triển kinh tế - xã hội dài hạn. Cần đặc biệt coi trọng côn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh tế phát triển Kinh tế học Lý thuyết kinh tế Nghiên cứu kinh tế Xây dựng cơ bản Phát triển kinh tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 582 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 332 0 0 -
Tiểu luận Kinh tế phát triển so sánh: Kinh tế Trung Quốc
36 trang 303 0 0 -
Cải cách mở cửa của Trung Quốc & kinh nghiệm đối với Việt Nam
27 trang 264 0 0 -
38 trang 250 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vi mô cơ bản (Tái bản lần 1): Phần 1
72 trang 239 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 1 - TS. Vũ Kim Dung
126 trang 235 6 0 -
Nghiên cứu lý thuyết kinh tế: Phần 1
81 trang 222 0 0 -
Trọng dụng nhân tài: Quyết làm và biết làm
3 trang 220 0 0 -
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 209 0 0