Bài giảng Kinh tế quốc tế 1 (International economics 1) - Chương 2: Các lý thuyết hiện đại về Thương mại quốc tế
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 935.96 KB
Lượt xem: 30
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kinh tế quốc tế 1 (International economics 1) - Chương 2: Các lý thuyết hiện đại về Thương mại quốc tế. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức bao gồm: mô hình thương mại dựa trên sự khác biệt về sở thích thị hiếu; lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin; mô hình thương mại dựa trên kinh tế theo quy mô; thương mại quốc tế và chu kỳ sống của sản phẩm; thương mại quốc tế và chi phí vận tải;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế quốc tế 1 (International economics 1) - Chương 2: Các lý thuyết hiện đại về Thương mại quốc tế Chương 2: Các lý thuyết hiện đại về Thương mại quốc tế 2.1. Mô hình thương mại dựa trên sự khác biệt về sở thich thị hiếu 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin 2.3 Mô hình thương mại dựa trên kinh tế theo quy mô 2.4 Thương mại quốc tế và chu kỳ sống của sản phẩm 2.5Thương mại quốc tế và chi phí vận tải 2.1 Mô hình thương mại dựa trên sự khác biệt về sở thích thị hiếu 2.1.1. Cơ sở của mô hình - Quốc gia 1 và quốc gia 2 có khả năng sản xuất như nhau nên đường giới hạn sản xuất giống nhau (hai đường trùng nhau) - Quốc gia 1 và quốc gia 2 khác nhau về sở thích thị hiếu (hệ thống đường bàng quan khác nhau). - 2.1 Mô hình thương mại dựa trên sự khác biệt về sở thích thị hiếu 2.1.2 Xây dựng và đánh giá mô hình Y III 200 I 180 PA 160 A 140 120 B’ C B 100 80 E’ 60 C’ III’ 40 A’ 20 I’ PA’ 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 X 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin 2.2.1 Cơ sở của lý thuyết HO • Năm 1919, Eli Heckscher ra bài báo: “The effect of foreign trade on the distribution of income”. • Năm 1933, Bertil Ohlin, là học trò của Hecksher, đã phát triển ý tưởng và mô hình của Hecksher, ra một cuốn sách rất nổi tiếng: “Interregional and International Trade” • Năm 1977, Ohlin đã nhận được giải thưởng Nobel về kinh tế. – Những nhân tố quy định thương mại: • Mức độ dư thừa/dồi dào (factor abundance) và rẻ của các yếu tố sản xuất ở các quốc gia khác nhau • Hàm lượng/mức độ sử dụng (factor intensity) các yếu tố sản xuất để tạo ra các mặt hàng khác nhau 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin 2.2.2 Nội dung của lý thuyết HO Các giả thiết: 1) Thế giới bao gồm 2 quốc gia, 2 yếu tố sản xuất (lao động và vốn), sản xuất 2 mặt hàng (X và Y); 2) Công nghệ sản xuất là giống nhau giữa hai quốc gia; 3) Hàng hóa X có hàm lượng lao động lớn hơn so với hàng hóa Y, và hàng hóa Y là hàng hóa có hàm lượng vốn lớn hơn so với hàng hóa X. 4) Cả hai mặt hàng được sản xuất trong điều kiện hiệu suất không đổi theo qui mô 5) Chuyên môn hóa là không hoàn toàn ở hai quốc gia. 6) Sở thích là giống nhau giữa hai quốc gia; 7) Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên cả thị trường hàng hóa lẫn thị trường yếu tố sản xuất ở hai quốc gia; 8) Các yếu tố sản xuất có thể di chuyển tự do trong mỗi quốc gia, nhưng không thể di chuyển giữa các quốc gia; 9) Thương mại là tự do, chi phí vận chuyển bằng 0. 10) Thương mại quốc tế giữa hai quốc gia là cân bằng. 11) Tất cả các nguồn lực được sử dụng hoàn toàn ở cả hai quốc gia. 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin Cách xác định hàm lượng các yếu tố sản xuất: Hình K K K/L=4 (sp Y) 3.1: K/L=1 (sp Y) K/L=1 (sp X) Hàm lượng Quốc gia 1 Quốc gia 2 các yếu 8 tố sản xuất K/L=1/4 (sp X) 4 4 2 2 L L 2 4 8 2 4 Quốc gia 1: Đường K/L =1 đối với sản phẩm Y có độ dốc cao hơn đường K/L =1/4 đối với sản phẩm X-> sản phẩm Y sử dụng nhiều vốn hay Ky/Ly>Kx/Lx Quốc gia 2: Đường K/L=4 đối với sản phẩm Y cao hơn đường K/L=1 đối với sản phẩm X -> sản phẩm X sử dụng nhiều lao động hay Ky/Ly>Kx/Lx 34 Quốc gia 2 sử dụng K nhiều hơn quốc gia 1 trong việc sản xuất cả hai mặt hàng vì giá của vốn rẻ hơn. 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin Định lý H-O: Một quốc gia sẽ xk những mặt hàng mà việc sx đòi hỏi sử dụng nhiều một cách tương đối ytsx dồi dào của QG và nk những mặt hàng sử dụng nhiều yt nguồn lực khan hiếm của QG Mô hình thương mại Hecksher-Ohlin Thép N1 Nhật Bản N0 CN K CV I2 I1 V0 I0 V1 Việt L Pa Nam O Pb Vải Hình 3.2 – Mô hình thương mại H-O 35 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin Mô hình thương mại Hecksher-Ohlin (tiếp) Giả sử: Hai quốc gia là Nhật Bả ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế quốc tế 1 (International economics 1) - Chương 2: Các lý thuyết hiện đại về Thương mại quốc tế Chương 2: Các lý thuyết hiện đại về Thương mại quốc tế 2.1. Mô hình thương mại dựa trên sự khác biệt về sở thich thị hiếu 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin 2.3 Mô hình thương mại dựa trên kinh tế theo quy mô 2.4 Thương mại quốc tế và chu kỳ sống của sản phẩm 2.5Thương mại quốc tế và chi phí vận tải 2.1 Mô hình thương mại dựa trên sự khác biệt về sở thích thị hiếu 2.1.1. Cơ sở của mô hình - Quốc gia 1 và quốc gia 2 có khả năng sản xuất như nhau nên đường giới hạn sản xuất giống nhau (hai đường trùng nhau) - Quốc gia 1 và quốc gia 2 khác nhau về sở thích thị hiếu (hệ thống đường bàng quan khác nhau). - 2.1 Mô hình thương mại dựa trên sự khác biệt về sở thích thị hiếu 2.1.2 Xây dựng và đánh giá mô hình Y III 200 I 180 PA 160 A 140 120 B’ C B 100 80 E’ 60 C’ III’ 40 A’ 20 I’ PA’ 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 X 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin 2.2.1 Cơ sở của lý thuyết HO • Năm 1919, Eli Heckscher ra bài báo: “The effect of foreign trade on the distribution of income”. • Năm 1933, Bertil Ohlin, là học trò của Hecksher, đã phát triển ý tưởng và mô hình của Hecksher, ra một cuốn sách rất nổi tiếng: “Interregional and International Trade” • Năm 1977, Ohlin đã nhận được giải thưởng Nobel về kinh tế. – Những nhân tố quy định thương mại: • Mức độ dư thừa/dồi dào (factor abundance) và rẻ của các yếu tố sản xuất ở các quốc gia khác nhau • Hàm lượng/mức độ sử dụng (factor intensity) các yếu tố sản xuất để tạo ra các mặt hàng khác nhau 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin 2.2.2 Nội dung của lý thuyết HO Các giả thiết: 1) Thế giới bao gồm 2 quốc gia, 2 yếu tố sản xuất (lao động và vốn), sản xuất 2 mặt hàng (X và Y); 2) Công nghệ sản xuất là giống nhau giữa hai quốc gia; 3) Hàng hóa X có hàm lượng lao động lớn hơn so với hàng hóa Y, và hàng hóa Y là hàng hóa có hàm lượng vốn lớn hơn so với hàng hóa X. 4) Cả hai mặt hàng được sản xuất trong điều kiện hiệu suất không đổi theo qui mô 5) Chuyên môn hóa là không hoàn toàn ở hai quốc gia. 6) Sở thích là giống nhau giữa hai quốc gia; 7) Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên cả thị trường hàng hóa lẫn thị trường yếu tố sản xuất ở hai quốc gia; 8) Các yếu tố sản xuất có thể di chuyển tự do trong mỗi quốc gia, nhưng không thể di chuyển giữa các quốc gia; 9) Thương mại là tự do, chi phí vận chuyển bằng 0. 10) Thương mại quốc tế giữa hai quốc gia là cân bằng. 11) Tất cả các nguồn lực được sử dụng hoàn toàn ở cả hai quốc gia. 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin Cách xác định hàm lượng các yếu tố sản xuất: Hình K K K/L=4 (sp Y) 3.1: K/L=1 (sp Y) K/L=1 (sp X) Hàm lượng Quốc gia 1 Quốc gia 2 các yếu 8 tố sản xuất K/L=1/4 (sp X) 4 4 2 2 L L 2 4 8 2 4 Quốc gia 1: Đường K/L =1 đối với sản phẩm Y có độ dốc cao hơn đường K/L =1/4 đối với sản phẩm X-> sản phẩm Y sử dụng nhiều vốn hay Ky/Ly>Kx/Lx Quốc gia 2: Đường K/L=4 đối với sản phẩm Y cao hơn đường K/L=1 đối với sản phẩm X -> sản phẩm X sử dụng nhiều lao động hay Ky/Ly>Kx/Lx 34 Quốc gia 2 sử dụng K nhiều hơn quốc gia 1 trong việc sản xuất cả hai mặt hàng vì giá của vốn rẻ hơn. 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin Định lý H-O: Một quốc gia sẽ xk những mặt hàng mà việc sx đòi hỏi sử dụng nhiều một cách tương đối ytsx dồi dào của QG và nk những mặt hàng sử dụng nhiều yt nguồn lực khan hiếm của QG Mô hình thương mại Hecksher-Ohlin Thép N1 Nhật Bản N0 CN K CV I2 I1 V0 I0 V1 Việt L Pa Nam O Pb Vải Hình 3.2 – Mô hình thương mại H-O 35 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin Mô hình thương mại Hecksher-Ohlin (tiếp) Giả sử: Hai quốc gia là Nhật Bả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kinh tế quốc tế 1 Kinh tế quốc tế International economics 1 Thương mại quốc tế Lý thuyết thương mại quốc tế hiện đại Mô hình thương mại Sở thích thị hiếu Lý thuyết về sự dư thừa nhân tốGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2): Phần 1
257 trang 395 6 0 -
4 trang 364 0 0
-
97 trang 310 0 0
-
71 trang 221 1 0
-
23 trang 192 0 0
-
14 trang 171 0 0
-
Một số hạn chế trong chính sách thuế
3 trang 167 0 0 -
Một số điều luật về Thương mại
52 trang 158 0 0 -
Giáo trình Quản trị xuất nhập khẩu: Phần 1 - GS. TS Đoàn Thị Hồng Vân
288 trang 158 0 0 -
Tài liệu học tập Quản trị kinh doanh quốc tế: Phần 1
82 trang 148 0 0