Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 2: Lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tế
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 301.31 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kết cấu chương 2 Lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tế thuộc bài giảng Kinh tế quốc tế nhằm trình bày về trường phái trọng thương (Mercantilism), lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith, lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo, lý thuyết chi phí cơ hội của Gottfried Haberler.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 2: Lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tế Chương II LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ MDQT (CLASSICAL TRADE THEORIES)I / Trường phái trọng thương (Mercantilism)II / Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam SmithIII / Lý thuyết lợi thế so sánh của David RicardoIV / Lý thuyết chi phí cơ hội của Gottfried HaberlerI / QUAN ĐIỂM CỦA TRƯỜNG PHÁI TRỌNGTHƯƠNG (MERCANTILISM) Ưu điểm: Nhận thức được tầm quan trọng của MDQT Nhược điểm: Nguyên tắc chung của MD là phải “xuất siêu” Hiểu sai khái niệm về MDQT Chính phủ cần can thiệp vào các hoạt động MDQT Hiểu sai khái niệm về tiết kiệm Gia tăng dân số quá mức Trả lương thấp cho người lao độngII / LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐICỦA ADAM SMITH1) Khái niệm LTTĐ (absolute advantage)2) Nội dung của lý thuyết Với các giả thiết đã cho, khi mậu dịch tự do xảyra giữa 2 quốc gia thì mô hình mậu dịch của mỗiquốc gia sẽ là: xuất sản phẩm có LTTĐ, nhập sảnphẩm không có LTTĐ.3) Phân tích lợi ích mậu dịchBài tập 1: Có số liệu cho trong bảng sau: Naêng suaát lao US UK ñoäng (sp/giôø) Luùa mì (W) 6 1 Vaûi (C) 4 5Phân tích cơ sở, mô hình và lợi ích mậudịch của 2 quốc gia khi có mậu dịch tự doxảy ra. Điểm hơn của A. Smith so với phái trọng thương: - Tất cả các quốc gia đều có lợi - Chính phủ không cần can thiệp vào MD - Hiểu đúng hơn khái niệm về tiết kiệmIII / LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH CỦA DAVID RICARDO1) Khái niệm về LTSS (comparative advantage)2) Nội dung lý thuyết Với các giả thiết đã cho, khi mậu dịch tự do xảy ragiữa 2 quốc gia thì mô hình mậu dịch của mỗi quốcgia sẽ là: xuất sản phẩm có LTSS, nhập sản phẩmkhông có LTSS.3) Phân tích lợi ích mậu dịch Bài tập 2 : Có số liệu cho trong bảng sau : Naêng suaát lao US UK ñoäng Luùa mì (W) 6 1 Vaûi (C) 4 2a) Phân tích cơ sở, mô hình và lợi ích MD của 2 QG.b) Mậu dịch có xảy ra không nếu tỷ lệ trao đổi là 6W = 18C? Tạisao? Nếu không thì quốc gia nào không đồng ý giao thươngtrong trường hợp này?c) Ở tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích MD của 2 quốc gia là bằngnhau? Khi đó tính lợi ích cụ thể của từng quốc gia. Điểm hơn của David Ricardo so với Adam Smith : Một nước dù không có LTTĐ ở bất kỳ sản phẩm nào vẫn có lợi khi giao thương với một nước có LTTĐ ở tất cả các sản phẩm Lý thuyết LTTĐ chỉ là một trường hợp đặc biệt của LTSS.4) LTSS và tỷ giá hối đoái Bài tập 3 : Naêng suaát lao US UK ñoäng (sp/giờ) Luùa mì (W) 6 1 Vaûi (C) 4 2Giả sử 1 giờ lao động ở US được trả 6 USD, 1h LĐ ởUK được trả 1 GBP. Hãy xác định khung tỷ giá hốiđoái giữa 2 đồng tiền để MD xảy ra.1 USD = 0.59 GBP 1 USD = 33.98 THB1 USD = 0.70 EUR 1 USD = 94.74 JPY1 USD = 1.07 CAD 1 USD = 1218.56 KRW1 USD = 1.19 AUD 1 USD = 17829.02 VND1 USD = 1.43 SGD1 USD = 1.50 NZD1 USD = 3,49 MYR1 USD = 6.83 CNY1 USD = 7.75 HKD1 USD = 31.17 RUB1 USD = 32.80 TWD5) Ứng dụng quy luật LTSS trong thực tiễn a) Trong hợp tác và phân công lao động giữa các thành viên trong XH. b) Phương pháp xác định mức độ LTSS của mỗi QG về 1 sp nào đó khả năng cạnh tranh của sp trên thị trường thế giới.IV / LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI CỦA GOTTFRIED HABERLER1) Khái niệm về CPCH (opportunity cost)Bài tập 4 : Naêng suaát lao US UK ñoäng Luùa mì (W) 6 1 Vaûi (C) 4 2 a) Tính chi phí cơ hội của mỗi quốc gia ở các sản phẩm2) Nội dung lý thuyết CPCH của Haberler Với các giả thiết đã cho, khi mậu dịch tự do xảyra giữa 2 quốc gia thì mô hình mậu dịch của mỗiquốc gia sẽ là: xuất sản phẩm có CPCH nhỏ, nhậpsản phẩm có CPCH lớn.3) Phân tích lợi ích MD với CPCH không đổi Một số lưu ý: Lợi ích MD là lợi ích của người tiêu dùng tăng lên sau khi MD xảy ra so với trước khi MD xảy ra. Muốn xác định lợi ích MD trên đồ thị, ta phải trả lời được 2 câu hỏi: sản xuất đạt tại đâu sau khi có MD xảy ra? tỷ lệ trao đổi nào? Với CPCH không đổi, các QG là chuyên môn hóa hoàn toàn (complete specialization).Bài tập 4 (tiếp theo) b) Giả sử trong điều kiện sử dụng hết tài nguyên và với kỹ thuật đã cho là tốt nhất, 1 năm Mỹ sx được 180 đơn vị lúa mì hoặc 120 đơn vị vải, Anh sx được 60 đơn vị lúa mì hoặc 120 đơn vị vải. Hãy phân tích lợi ích MD của 2 QG nếu biết rằng khi chưa có MD xảy ra, các điểm tự cung tự cấp của 2 QG lần lượt là A (90W, 60C) và A’ (40W, 40C). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 2: Lý thuyết cổ điển về mậu dịch quốc tế Chương II LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ MDQT (CLASSICAL TRADE THEORIES)I / Trường phái trọng thương (Mercantilism)II / Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam SmithIII / Lý thuyết lợi thế so sánh của David RicardoIV / Lý thuyết chi phí cơ hội của Gottfried HaberlerI / QUAN ĐIỂM CỦA TRƯỜNG PHÁI TRỌNGTHƯƠNG (MERCANTILISM) Ưu điểm: Nhận thức được tầm quan trọng của MDQT Nhược điểm: Nguyên tắc chung của MD là phải “xuất siêu” Hiểu sai khái niệm về MDQT Chính phủ cần can thiệp vào các hoạt động MDQT Hiểu sai khái niệm về tiết kiệm Gia tăng dân số quá mức Trả lương thấp cho người lao độngII / LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐICỦA ADAM SMITH1) Khái niệm LTTĐ (absolute advantage)2) Nội dung của lý thuyết Với các giả thiết đã cho, khi mậu dịch tự do xảyra giữa 2 quốc gia thì mô hình mậu dịch của mỗiquốc gia sẽ là: xuất sản phẩm có LTTĐ, nhập sảnphẩm không có LTTĐ.3) Phân tích lợi ích mậu dịchBài tập 1: Có số liệu cho trong bảng sau: Naêng suaát lao US UK ñoäng (sp/giôø) Luùa mì (W) 6 1 Vaûi (C) 4 5Phân tích cơ sở, mô hình và lợi ích mậudịch của 2 quốc gia khi có mậu dịch tự doxảy ra. Điểm hơn của A. Smith so với phái trọng thương: - Tất cả các quốc gia đều có lợi - Chính phủ không cần can thiệp vào MD - Hiểu đúng hơn khái niệm về tiết kiệmIII / LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH CỦA DAVID RICARDO1) Khái niệm về LTSS (comparative advantage)2) Nội dung lý thuyết Với các giả thiết đã cho, khi mậu dịch tự do xảy ragiữa 2 quốc gia thì mô hình mậu dịch của mỗi quốcgia sẽ là: xuất sản phẩm có LTSS, nhập sản phẩmkhông có LTSS.3) Phân tích lợi ích mậu dịch Bài tập 2 : Có số liệu cho trong bảng sau : Naêng suaát lao US UK ñoäng Luùa mì (W) 6 1 Vaûi (C) 4 2a) Phân tích cơ sở, mô hình và lợi ích MD của 2 QG.b) Mậu dịch có xảy ra không nếu tỷ lệ trao đổi là 6W = 18C? Tạisao? Nếu không thì quốc gia nào không đồng ý giao thươngtrong trường hợp này?c) Ở tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích MD của 2 quốc gia là bằngnhau? Khi đó tính lợi ích cụ thể của từng quốc gia. Điểm hơn của David Ricardo so với Adam Smith : Một nước dù không có LTTĐ ở bất kỳ sản phẩm nào vẫn có lợi khi giao thương với một nước có LTTĐ ở tất cả các sản phẩm Lý thuyết LTTĐ chỉ là một trường hợp đặc biệt của LTSS.4) LTSS và tỷ giá hối đoái Bài tập 3 : Naêng suaát lao US UK ñoäng (sp/giờ) Luùa mì (W) 6 1 Vaûi (C) 4 2Giả sử 1 giờ lao động ở US được trả 6 USD, 1h LĐ ởUK được trả 1 GBP. Hãy xác định khung tỷ giá hốiđoái giữa 2 đồng tiền để MD xảy ra.1 USD = 0.59 GBP 1 USD = 33.98 THB1 USD = 0.70 EUR 1 USD = 94.74 JPY1 USD = 1.07 CAD 1 USD = 1218.56 KRW1 USD = 1.19 AUD 1 USD = 17829.02 VND1 USD = 1.43 SGD1 USD = 1.50 NZD1 USD = 3,49 MYR1 USD = 6.83 CNY1 USD = 7.75 HKD1 USD = 31.17 RUB1 USD = 32.80 TWD5) Ứng dụng quy luật LTSS trong thực tiễn a) Trong hợp tác và phân công lao động giữa các thành viên trong XH. b) Phương pháp xác định mức độ LTSS của mỗi QG về 1 sp nào đó khả năng cạnh tranh của sp trên thị trường thế giới.IV / LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI CỦA GOTTFRIED HABERLER1) Khái niệm về CPCH (opportunity cost)Bài tập 4 : Naêng suaát lao US UK ñoäng Luùa mì (W) 6 1 Vaûi (C) 4 2 a) Tính chi phí cơ hội của mỗi quốc gia ở các sản phẩm2) Nội dung lý thuyết CPCH của Haberler Với các giả thiết đã cho, khi mậu dịch tự do xảyra giữa 2 quốc gia thì mô hình mậu dịch của mỗiquốc gia sẽ là: xuất sản phẩm có CPCH nhỏ, nhậpsản phẩm có CPCH lớn.3) Phân tích lợi ích MD với CPCH không đổi Một số lưu ý: Lợi ích MD là lợi ích của người tiêu dùng tăng lên sau khi MD xảy ra so với trước khi MD xảy ra. Muốn xác định lợi ích MD trên đồ thị, ta phải trả lời được 2 câu hỏi: sản xuất đạt tại đâu sau khi có MD xảy ra? tỷ lệ trao đổi nào? Với CPCH không đổi, các QG là chuyên môn hóa hoàn toàn (complete specialization).Bài tập 4 (tiếp theo) b) Giả sử trong điều kiện sử dụng hết tài nguyên và với kỹ thuật đã cho là tốt nhất, 1 năm Mỹ sx được 180 đơn vị lúa mì hoặc 120 đơn vị vải, Anh sx được 60 đơn vị lúa mì hoặc 120 đơn vị vải. Hãy phân tích lợi ích MD của 2 QG nếu biết rằng khi chưa có MD xảy ra, các điểm tự cung tự cấp của 2 QG lần lượt là A (90W, 60C) và A’ (40W, 40C). ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lý thuyết chi phí cơ hội Lý thuyết trọng thương Lý thuyết lợi thế so sánh Kinh tế quốc tế Mậu dịch quốc tế Kinh tế thế giới Công ty đa quốc giaGợi ý tài liệu liên quan:
-
97 trang 312 0 0
-
23 trang 195 0 0
-
Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế - PGS.TS. Trần Đình Trọng
337 trang 166 1 0 -
Tài liệu học tập Quản trị kinh doanh quốc tế: Phần 1
82 trang 149 0 0 -
Xuất nhập khẩu của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay
13 trang 137 0 0 -
Giáo trình Kinh tế vĩ mô (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
61 trang 133 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học vĩ mô - Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
17 trang 130 0 0 -
Bài giảng Học thuyết MacDougall –Kemp
7 trang 125 0 0 -
25 trang 117 0 0
-
Giáo trình môn Kinh tế quốc tế - Đỗ Đức Bình
282 trang 110 0 0