Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Nguyễn Xuân Đạo, MIB
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 910.96 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sau khi học xong chương 6 Các định chế kinh tế thế giới và sự hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam thuộc bài giảng Kinh tế quốc tế sinh viên nắm được nội dung cơ bản của các định chế hợp tác kinh tế quốc tế phổ biến và một số tổ chức kinh tế quốc tế tiêu biểu, từ đó, tìm hiểu tình hình thực tiễn hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam để điều chỉnh các hành vi ứng xử cho phù hợp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Nguyễn Xuân Đạo, MIB 10/8/2012 CHƢƠNG 6 CÁC ĐỊNH CHẾ KTTG VÀ SỰ HỘI NHẬP KTQT CỦA VIỆT NAM Giảng viên Nguyễn Xuân Đạo MỤC TIÊU Nắm được nội dung cơ bản của các định chế hợp tác kinh tế quốc tế phổ biến và một số tổ chức kinh tế quốc tế tiêu biểu. Từ đó, tìm hiểu tình hình thực tiễn hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam để điều chỉnh các hành vi ứng xử cho phù hợp. 2 Những nội dung chính1. Vấn đề mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế.2. Các định chế hợp tác kinh tế phổ biến trên thế giới.3. Tình hình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.4. Cơ hội và thách thức trong quá trình đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. 3 1 10/8/2012 1. Vấn đề mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế Nhắc lại: chính sách tự do hóa thương mại yêu cầu từng quốc gia phải mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế. Cách thức hội nhập: Theo không gian hội nhập: từ hẹp đến rộng dần. Theo các quan hệ ràng buộc: từ đơn giản đến phức tạp. 42. Các định chế hợp tác kinh tế phổ biến trên thế giới2.1. Hiệp định thương mại song phương.2.2. Hiệp định thương mại khu vực.2.3. Liên minh khu vực.2.4. Hiệp định thương mại đa phương (cấp độ thế giới). 5 2.1. Hiệp định thương mại song phương Nội dung chủ yếu là giảm rào cản thương mại, thông qua các chế độ ưu đãi dành cho nhau: Qui định về miễn, giảm thuế quan; và Thuận lợi hóa các thủ tục quản lý thương mại. 6 2 10/8/2012 2.1. Hiệp định thương mại song phương Trong nhiều trường hợp, nội dung hợp tác song phương còn được mở rộng hơn, bằng cách: Ký thêm hiệp định hợp tác đầu tư song phương; hiệp định tránh đánh thuế 2 lần; hoặc Ký chung trong một hiệp định hợp tác kinh tế… 7Hiệp định thương mại Việt MỹKý ngày 13/7/2000Một số khía cạnh đáng chú ý: Cơ sở đàm phán dựa trên tiêu chuẩn WTO Đề cập đến thương mại dịch vụ, phát triển quan hệ đầu tư, quyền sở hữu trí tuệ 8Hiệp định thương mại Việt MỹLộ trình thực hiện cụ thể có tính đến điều kiện và trình độ phát triển của VNThành lập cơ quan giám sát thực hiệnGồm 7 chương với 9 phụ lục: quan hệ kinh tế trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau 9 3 10/8/2012Hiệp định thương mại Việt Mỹ Nội dung của 7 chương: C1: thương mại hoá hàng hoá C2: quyền sở hữu trí tuệ C3: thương mại dịch vụ C4: phát triển quan hệ đầu tư C5: Tạo thuận lợi cho kinh doanh C6: qui định liên quan đến tính minh bạch, công khai và quyền khiếu kiện C7:Điều khoản chung 10Hiệp định thương mại Việt MỹMở rộng kinh doanhTiền đề gia nhập WTO 11 2.2. Hiệp định thương mại khu vực Nội dung: giảm rào cản thương mại khu vực và hợp tác trong một số quan hệ kinh tế khác có liên quan để thuận lợi hóa môi trường thương mại. 12 4 10/8/2012 2.2. Hiệp định thương mại khu vực Các hình thức RTA: Liên minh thuế quan (Customs Union): giảm hàng rào thương mại khu vực; thống nhất biểu thuế quan của khu vực dành cho phần còn lại của thế giới. Khu MDTD (Free Trade Area – FTA): giảm rất thấp hàng rào thương mại khu vực; bao gồm một số quan hệ khác (tài chính, đầu tư, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ…); nhưng mỗi thành viên giữ độc lập chính sách thương mại với bên ngoài khu vực (hình thức này đang rất phổ biến trên thế giới). 13Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (NorthAmerica Free Trade Agreement – NAFTA) Ký kết ngày 12/8/1992, hiệu lực từ 01/01/1994. Thành viên: Mỹ, Canada, Mexico. Các mục tiêu chính (có tính chất h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Nguyễn Xuân Đạo, MIB 10/8/2012 CHƢƠNG 6 CÁC ĐỊNH CHẾ KTTG VÀ SỰ HỘI NHẬP KTQT CỦA VIỆT NAM Giảng viên Nguyễn Xuân Đạo MỤC TIÊU Nắm được nội dung cơ bản của các định chế hợp tác kinh tế quốc tế phổ biến và một số tổ chức kinh tế quốc tế tiêu biểu. Từ đó, tìm hiểu tình hình thực tiễn hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam để điều chỉnh các hành vi ứng xử cho phù hợp. 2 Những nội dung chính1. Vấn đề mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế.2. Các định chế hợp tác kinh tế phổ biến trên thế giới.3. Tình hình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.4. Cơ hội và thách thức trong quá trình đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. 3 1 10/8/2012 1. Vấn đề mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế Nhắc lại: chính sách tự do hóa thương mại yêu cầu từng quốc gia phải mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế. Cách thức hội nhập: Theo không gian hội nhập: từ hẹp đến rộng dần. Theo các quan hệ ràng buộc: từ đơn giản đến phức tạp. 42. Các định chế hợp tác kinh tế phổ biến trên thế giới2.1. Hiệp định thương mại song phương.2.2. Hiệp định thương mại khu vực.2.3. Liên minh khu vực.2.4. Hiệp định thương mại đa phương (cấp độ thế giới). 5 2.1. Hiệp định thương mại song phương Nội dung chủ yếu là giảm rào cản thương mại, thông qua các chế độ ưu đãi dành cho nhau: Qui định về miễn, giảm thuế quan; và Thuận lợi hóa các thủ tục quản lý thương mại. 6 2 10/8/2012 2.1. Hiệp định thương mại song phương Trong nhiều trường hợp, nội dung hợp tác song phương còn được mở rộng hơn, bằng cách: Ký thêm hiệp định hợp tác đầu tư song phương; hiệp định tránh đánh thuế 2 lần; hoặc Ký chung trong một hiệp định hợp tác kinh tế… 7Hiệp định thương mại Việt MỹKý ngày 13/7/2000Một số khía cạnh đáng chú ý: Cơ sở đàm phán dựa trên tiêu chuẩn WTO Đề cập đến thương mại dịch vụ, phát triển quan hệ đầu tư, quyền sở hữu trí tuệ 8Hiệp định thương mại Việt MỹLộ trình thực hiện cụ thể có tính đến điều kiện và trình độ phát triển của VNThành lập cơ quan giám sát thực hiệnGồm 7 chương với 9 phụ lục: quan hệ kinh tế trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau 9 3 10/8/2012Hiệp định thương mại Việt Mỹ Nội dung của 7 chương: C1: thương mại hoá hàng hoá C2: quyền sở hữu trí tuệ C3: thương mại dịch vụ C4: phát triển quan hệ đầu tư C5: Tạo thuận lợi cho kinh doanh C6: qui định liên quan đến tính minh bạch, công khai và quyền khiếu kiện C7:Điều khoản chung 10Hiệp định thương mại Việt MỹMở rộng kinh doanhTiền đề gia nhập WTO 11 2.2. Hiệp định thương mại khu vực Nội dung: giảm rào cản thương mại khu vực và hợp tác trong một số quan hệ kinh tế khác có liên quan để thuận lợi hóa môi trường thương mại. 12 4 10/8/2012 2.2. Hiệp định thương mại khu vực Các hình thức RTA: Liên minh thuế quan (Customs Union): giảm hàng rào thương mại khu vực; thống nhất biểu thuế quan của khu vực dành cho phần còn lại của thế giới. Khu MDTD (Free Trade Area – FTA): giảm rất thấp hàng rào thương mại khu vực; bao gồm một số quan hệ khác (tài chính, đầu tư, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ…); nhưng mỗi thành viên giữ độc lập chính sách thương mại với bên ngoài khu vực (hình thức này đang rất phổ biến trên thế giới). 13Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (NorthAmerica Free Trade Agreement – NAFTA) Ký kết ngày 12/8/1992, hiệu lực từ 01/01/1994. Thành viên: Mỹ, Canada, Mexico. Các mục tiêu chính (có tính chất h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Định chế kinh tế thế giới Tổ chức kinh tế thế giới Hội nhập kinh tế quốc tế Kinh tế quốc tế Thương mại quốc tế Định chế kinh tế quốc tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
205 trang 428 0 0
-
Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2): Phần 1
257 trang 404 6 0 -
4 trang 368 0 0
-
Những hạn chế trong xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam và giải pháp khắc phục hạn chế
18 trang 348 0 0 -
97 trang 325 0 0
-
71 trang 228 1 0
-
23 trang 204 0 0
-
Một số điều luật về Thương mại
52 trang 176 0 0 -
Một số hạn chế trong chính sách thuế
3 trang 173 0 0 -
14 trang 173 0 0