Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 9: Cán cân thanh toán quốc tế (Balance of Payments – BOP)
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 821.48 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 9 cung cấp cho người học những kiến thức về cán cân thanh toán quốc tế. Các nội dung chính trong chương gồm có: Giới thiệu cán cân thanh toán (BOP); cấu trúc cán cân thanh toán quốc tế; thặng dư, thâm hụt cán cân thanh toán. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 9: Cán cân thanh toán quốc tế (Balance of Payments – BOP) CHƯƠNG 9: CÁN CÂN THANH TOÁNQUỐC TẾ (Balance of Payments – BOP) I. Giới thiệu cán cân thanh toán (BOP)1. Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế: Cán cân thanh toán quốc tế là một báo cáo thống kê có hệ thống, ghi lại tất cả các giao dịch kinh tế của một quốc gia với phần còn lại của thế giới trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm, có thể hàng tháng, quý, nửa năm).Trạng thái BOP ảnh hưởng trực tiếp lên tỷ giá hối đoái, phát tín hiệu quan trọng về tình trạng nền kinh tế, các vấn đề kinh tế vĩ mô 2. Một số khái niệma) Người cư trú và Người không cư trú:Các chủ thể của nền kinh tế chia ra 2 đối tượng: Người cư trú và Người không cư trúNgười cư trú (NCT) – Resident: Hộ gia đình và pháp nhân lưu trú hoặc hoạt động tại quốc gia này trên một năm, và tại đây tập trung lợi ích kinh tế chủ yếu của họ● Pháp nhân: nhân: các công ty, chi nhánh của công ty nước ngoài, các tổ chức phi thương mại, các cơ quan nhà nước,…● Lợi ích kinh tế chủ yếu: Hộ gia đình hay pháp nhân được cho là có lợi ích kinh tế chủ yếu tại 1 quốc gia nếu:Hiện diện trên lãnh thổ kinh tế của quốc gia đó, tiến hành các hoạt động kinh tế và và thực hiện các giao dịch kinh tế trong khoảng thời gian không dưới 1 năm.Sở hữu bất động tại 1 quốc gia thì có thể cho rằng lợi ích kinh tế tập trung tại quốc gia đóVí dụ: Ai là NCT của Việt Nam?Công dân Việt Nam đi lao động 3 năm ở Hàn Quốc?Giám đốc doanh nghiệp FDI người Nhật làm việc tại Việt Nam?Sinh viên Lào học tại ĐHQG TP.HCM trong 4 năm? năm ?Khách du lịch nước ngoài người Mỹ Mỹ? ?Công nhân Thái Lan làm việc tại Việt Nam trong 6 tháng tháng? ?Bệnh nhân Cam pu chia điều trị tại Việt Nam trong 2 năm năm? ?Đại sứ quán Mỹ tại Việt Nam?Nhân viên người Việt của sứ quán MỹMỹ??IMF, WB,…?Nhân viên IMF làm việc tại Việt Nam 3 năm năm?? Chú ý● Người nước ngoài (Khách du lịch lịch,, công nhân thời vụ vụ,…) ,…) có thời gian lưu trú dưới một năm được là người không cư trú trú.. (trên (trên 1 năm thường là NCT) Ngoại lệ lệ:: sinh viên viên,, bệnh nhân nhân,… ,…● Các tổ chức quốc tế (Liên hiệp quốc quốc,, Quỹ tiền tệ quốc tếtế…) …) là người không cư trú đối với tất cả các quốc gia● Đại sứ quán nước ngoài tại một quốc gia là người không cư trú của quốc gia này 2. Qui tắc hạch toán:Chỉ hạch toán giao dịch giữa người cư trú và người không cư trúGiao dịch làm phát sinh thanh toán chảy vào được ghi có (+) (credit) Giao dịch làm phát sinh dòng thanh toán chảy ra nước ngoài, được ghi nợ (-(-) (debit).Nguyên tắc hạch toán kép (double entry) Mỗi giao dịch quốc tế được phản ánh trong trong CCTT hai lần với giá trị như nhau:Một lần ghi có (+),Một lần ghi nợ (- (-) ►Tổng tất cả các khoản mục của CCTT luôn cân bằng (bằng 0).II. Cấu trúc cán cân thanh toán quốc tế 2 hạng mục lớn: Tài khoản vãng lai (Current Account) Tài khoản vốn và tài chính (Capital and Financial Account) Và 1 hạng mục điều chỉnh: “Lỗi và sai sót” (Errors and omissions) 1. Tài khoản vãng lai (Current Account – CA) Bao gồm:Cán cân thương mại (Trade Balance – TB) (Hàng hoá – Goods)Cán cân dịch vụ (Services – S)Cán cân thu nhập (I (Incomes – Inc)Cán cân chuyển giao vãng lai (Current Transfers – CTr) CA = TB + S + Inc + CTr 1.1. Cán cân thương mại (Trade balance - TB) - Goods TB = X – M (X – xuất khẩu; M – nhập khẩu)● TB – Chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá Xuất khẩu – hạch toán có (+) Nhập khẩu – hạch toán nợ (- (-) Xuất khẩu và nhập khẩu tính bằng giá FOB● Ví dụ: TB = 600 – 750 = – 150 1.2. Cán cân dịch vụ (Services - S) S = Xs - Ms● Xs – Xuất khẩu dịch vụ● Ms – Nhập khẩu dịch vụ● Các dạng dịch vụ bao gồm: vận tải, du lịch, bảo hiểm, tài chính, bưu chính viễn thông, xây dựng, tin học, phí bản quyền, văn hoá và giải trí, …● Ví dụ: S = 100 – 80 = + 20 1.3. Cán cân thu nhập (Incomes –Inc)Inc = Iin – Iout●Iin – Thu nhập nhận từ nước ngoài●Iout – Thu nhập chuyển ra nước ngoài●Thu nhập thống kê theo loại thu nhập:Thu nhập từ lao động: là các khoản tiền lương, tiền thưởng (của công nhân làm việc ngắn hạn)Thu nhập từ đầu tư: lợi nhuận từ đầu tư trực tiếp, gián tiếp, lãi suất tiền gửi, các khoản cho vay,… (bao gồm lợi nhuận phân chia và tái đầu tư) Ví dụ: Inc = 150 – 180 = - 30 1.4. Cán cân chuyển giao vãng lai (Current Transfers - CTr) CTr = CTrin – CTrout● CT CTrrin – Nhận chuyển giao (VàoVào))● CT CTrrout – Chuyển giao ra nước ngoài (Ra)● Hạch toán các kho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 9: Cán cân thanh toán quốc tế (Balance of Payments – BOP) CHƯƠNG 9: CÁN CÂN THANH TOÁNQUỐC TẾ (Balance of Payments – BOP) I. Giới thiệu cán cân thanh toán (BOP)1. Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế: Cán cân thanh toán quốc tế là một báo cáo thống kê có hệ thống, ghi lại tất cả các giao dịch kinh tế của một quốc gia với phần còn lại của thế giới trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm, có thể hàng tháng, quý, nửa năm).Trạng thái BOP ảnh hưởng trực tiếp lên tỷ giá hối đoái, phát tín hiệu quan trọng về tình trạng nền kinh tế, các vấn đề kinh tế vĩ mô 2. Một số khái niệma) Người cư trú và Người không cư trú:Các chủ thể của nền kinh tế chia ra 2 đối tượng: Người cư trú và Người không cư trúNgười cư trú (NCT) – Resident: Hộ gia đình và pháp nhân lưu trú hoặc hoạt động tại quốc gia này trên một năm, và tại đây tập trung lợi ích kinh tế chủ yếu của họ● Pháp nhân: nhân: các công ty, chi nhánh của công ty nước ngoài, các tổ chức phi thương mại, các cơ quan nhà nước,…● Lợi ích kinh tế chủ yếu: Hộ gia đình hay pháp nhân được cho là có lợi ích kinh tế chủ yếu tại 1 quốc gia nếu:Hiện diện trên lãnh thổ kinh tế của quốc gia đó, tiến hành các hoạt động kinh tế và và thực hiện các giao dịch kinh tế trong khoảng thời gian không dưới 1 năm.Sở hữu bất động tại 1 quốc gia thì có thể cho rằng lợi ích kinh tế tập trung tại quốc gia đóVí dụ: Ai là NCT của Việt Nam?Công dân Việt Nam đi lao động 3 năm ở Hàn Quốc?Giám đốc doanh nghiệp FDI người Nhật làm việc tại Việt Nam?Sinh viên Lào học tại ĐHQG TP.HCM trong 4 năm? năm ?Khách du lịch nước ngoài người Mỹ Mỹ? ?Công nhân Thái Lan làm việc tại Việt Nam trong 6 tháng tháng? ?Bệnh nhân Cam pu chia điều trị tại Việt Nam trong 2 năm năm? ?Đại sứ quán Mỹ tại Việt Nam?Nhân viên người Việt của sứ quán MỹMỹ??IMF, WB,…?Nhân viên IMF làm việc tại Việt Nam 3 năm năm?? Chú ý● Người nước ngoài (Khách du lịch lịch,, công nhân thời vụ vụ,…) ,…) có thời gian lưu trú dưới một năm được là người không cư trú trú.. (trên (trên 1 năm thường là NCT) Ngoại lệ lệ:: sinh viên viên,, bệnh nhân nhân,… ,…● Các tổ chức quốc tế (Liên hiệp quốc quốc,, Quỹ tiền tệ quốc tếtế…) …) là người không cư trú đối với tất cả các quốc gia● Đại sứ quán nước ngoài tại một quốc gia là người không cư trú của quốc gia này 2. Qui tắc hạch toán:Chỉ hạch toán giao dịch giữa người cư trú và người không cư trúGiao dịch làm phát sinh thanh toán chảy vào được ghi có (+) (credit) Giao dịch làm phát sinh dòng thanh toán chảy ra nước ngoài, được ghi nợ (-(-) (debit).Nguyên tắc hạch toán kép (double entry) Mỗi giao dịch quốc tế được phản ánh trong trong CCTT hai lần với giá trị như nhau:Một lần ghi có (+),Một lần ghi nợ (- (-) ►Tổng tất cả các khoản mục của CCTT luôn cân bằng (bằng 0).II. Cấu trúc cán cân thanh toán quốc tế 2 hạng mục lớn: Tài khoản vãng lai (Current Account) Tài khoản vốn và tài chính (Capital and Financial Account) Và 1 hạng mục điều chỉnh: “Lỗi và sai sót” (Errors and omissions) 1. Tài khoản vãng lai (Current Account – CA) Bao gồm:Cán cân thương mại (Trade Balance – TB) (Hàng hoá – Goods)Cán cân dịch vụ (Services – S)Cán cân thu nhập (I (Incomes – Inc)Cán cân chuyển giao vãng lai (Current Transfers – CTr) CA = TB + S + Inc + CTr 1.1. Cán cân thương mại (Trade balance - TB) - Goods TB = X – M (X – xuất khẩu; M – nhập khẩu)● TB – Chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá Xuất khẩu – hạch toán có (+) Nhập khẩu – hạch toán nợ (- (-) Xuất khẩu và nhập khẩu tính bằng giá FOB● Ví dụ: TB = 600 – 750 = – 150 1.2. Cán cân dịch vụ (Services - S) S = Xs - Ms● Xs – Xuất khẩu dịch vụ● Ms – Nhập khẩu dịch vụ● Các dạng dịch vụ bao gồm: vận tải, du lịch, bảo hiểm, tài chính, bưu chính viễn thông, xây dựng, tin học, phí bản quyền, văn hoá và giải trí, …● Ví dụ: S = 100 – 80 = + 20 1.3. Cán cân thu nhập (Incomes –Inc)Inc = Iin – Iout●Iin – Thu nhập nhận từ nước ngoài●Iout – Thu nhập chuyển ra nước ngoài●Thu nhập thống kê theo loại thu nhập:Thu nhập từ lao động: là các khoản tiền lương, tiền thưởng (của công nhân làm việc ngắn hạn)Thu nhập từ đầu tư: lợi nhuận từ đầu tư trực tiếp, gián tiếp, lãi suất tiền gửi, các khoản cho vay,… (bao gồm lợi nhuận phân chia và tái đầu tư) Ví dụ: Inc = 150 – 180 = - 30 1.4. Cán cân chuyển giao vãng lai (Current Transfers - CTr) CTr = CTrin – CTrout● CT CTrrin – Nhận chuyển giao (VàoVào))● CT CTrrout – Chuyển giao ra nước ngoài (Ra)● Hạch toán các kho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh tế quốc tế Bài giảng Kinh tế quốc tế Thương mại quốc tế Cán cân thanh toán quốc tế Cấu trúc cán cân thanh toán quốc tế Thâm hụt cán cân thanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2): Phần 1
257 trang 404 6 0 -
4 trang 368 0 0
-
97 trang 324 0 0
-
71 trang 228 1 0
-
23 trang 204 0 0
-
Một số điều luật về Thương mại
52 trang 176 0 0 -
14 trang 173 0 0
-
Một số hạn chế trong chính sách thuế
3 trang 173 0 0 -
Giáo trình Quản trị xuất nhập khẩu: Phần 1 - GS. TS Đoàn Thị Hồng Vân
288 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Quản trị kinh doanh quốc tế: Phần 1
82 trang 159 0 0