Danh mục

Bài giảng Kinh tế tài nguyên - môi trường: Chương I - ThS. Lê Thị Hường

Số trang: 40      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.34 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (40 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kinh tế tài nguyên - môi trường: Chương I trình bày kiến thức nhập môn kinh tế tài nguyên - môi trường như các khái niệm, nguyên nhân gây suy thoái môi trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế tài nguyên - môi trường: Chương I - ThS. Lê Thị Hường06/27/14 Lê Thị Hường 1Chương I: Nhập môn kinh tế tài nguyên - môi trườngI. Các khái niệmII. Nguyên nhân gây suy thoái môi trườngChương II: Phát triển bền vững nền kinh tế - xã hộiI. Mô hình cân bằng vật chấtII. Phát triển bền vững – Khái niệm, phân loại và thước đo 06/27/14 Lê Thị Hường 2III.Các nguyên tắc phát triển bền vữngChương III: Sử dụng tối ưu tài nguyên TNI. Khai thác tối ưu tài nguyên khoáng sản 1. Mô hình khai thác cạn tối ưu 2. Ảnh hưởng của các yếu tố thực tế đến tốc độ khai thác II. Sử dụng tối ưu tài nguyên tái tạo 1. Đặc điểm của tài nguyên tái tạo (RR) 2. Các điều kiện sử dụng tối ưu RRChương IV: Kinh tế học về ô nhiễm môi trường06/27/14 Lê Thị Hường 3I. Khái niệm ô nhiễm môi trườngII. Các điều kiện ô nhiễm tối ưuIII.Lý thuyết bồi thường tối ưuIV.Tối thiểu hóa chi phí làm giảm ô nhiễmChương V: Chính sách quản lý tài nguyên - môi trườngI. Quản lý môi trường và hiệu quả quản lýII. Các công cụ của chính sách quản lý TNMTChương VI. Các phương pháp đánh giá giá trị tài nguyên - môi trườngI. Phương pháp phân tích lợi ích – chi phíII. Các phương pháp khác06/27/14 Lê Thị Hường 4 Chương I06/27/14 Lê Thị Hường 5I. Các khái niệm1. Môi trường Theo tự điển môi trường: môi trường là tổng hợp các điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới một vật thể hoặc một sự kiện. Nếu vật thể là những yếu tố vô sinh: đất, đá, nước, không khí, khoáng chất, … ⇒ MT vật lý. Yếu tố vô sinh + hữu sinh trong phạm vi trái đất ⇒ MT sinh học (sinh thái) Yếu tố vô sinh + hữu sinh trong vũ trụ ⇒ MT tự nhiên06/27/14 Lê Thị Hường 6 Yếu tố vô sinh + hữu sinh (trong đó có conngười) + yếu tố vật chất nhân tạo (thành phố,cánh đồng, đường sá, …) ⇒ Môi trường (đốitượng nghiên cứu của kinh tế môi trường)⇒ Định nghĩa MT: Theo UNEP (1980): Môi trường là tổng hợpcác điều kiện vật lý, hóa học, sinh học, kinhtế, và xã hội ba quanh, có ảnh hưởng tới đờisống và sự phát triển của một cá nhân, m ộtquần thể hoặc những cộng đồng người. Theo luật môi trường của Việt Nam (1993):Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và06/27/14 Lê Thị Hường 7các yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiếtvới nhau, bao quanh con người, có ảnh h ưởngtới đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triểncủa con người và thiên nhiên.⇒ Môi trường là hệ thống các hoàn cảnh ch ứađựng và thể hiện các quan hệ phức tạp giữanhững thành phần tự nhiên, kinh tế và conngười, tồn tại và phát triển trong một không gianvà thời gian nhất định. 06/27/14 Lê Thị Hường 8 TỰ NHIÊN KINH TẾ CON NGƯỜI MÔI TRƯỜNG06/27/14 Lê Thị Hường 92. Tài nguyênTài nguyên là toàn bộ các nguồn lực dùng đểphát triển kinh tế xã hội của một quốc gia.Các nguồn lực được khai thác từ môi trườngthiên nhiên được gọi là nguồn lực tự nhiên(bao gồm: tài nguyên thiên nhiên và điều kiệntự nhiên (vốn tự nhiên)).Các nguồn lực được khai thác từ môi trườngkinh tế - xã hội gọi là tài nguyên nhân tạo(vốn nhân tạo): vốn đầu tư, khoa học – kỹthuật, con người,…06/27/14 Lê Thị Hường 10 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNTN VÔ HẠN TN HỮU HẠN NL mặt trời Có thể tái tạo Không thể tái tạo NL gió Đất Khoáng NL thủy triều sản Nước Cấu trúc Địa năng Không khí gen Sinh vật06/27/14 Lê Thị Hường 1106/27/14 Lê Thị Hường 123. Kinh tế tài nguyên - môi trường:Là một khoa học kinh tế, ứng dụng các lýthuyết và những kỹ thuật phân tích kinh tế để  lý giải  và giải quyết  những vấn đề tài nguyên - môi trường  theo chiều hướng đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội tối đa  trong các hệ ràng buộc của môi trường,  hoặc hẹp hơn, trong khả năng của những hệ sinh thái.06/27/14 Lê Thị Hường 13 4. Ngoại tác, hàng hóa công cộng với vấn đề môi trường a. Ngoại tác là những hoạt động gây tác động phụ không chủ ý của người sản xuất hay người tiêu thụ gây ảnh hưởng có lợi hay có hại cho người thứ 3 mà người này không phải trả tiền hoặc không được trả tiền vì tác động đó.• Ngoại tác tồn tại khi: Cái giá phải trả hoặc cái lợi của tư nhân khác với cái giá phải trả hoặc cái lợi của xã hội. Phúc lợi của người sản xuất hay người tiêu dùng này bị ảnh hưởng bởi người SX hay TD khác. Các chi phí, lợi ích không được xem xét đầy đủ bởi người SX hay TD khi họ tiến hành các hoạt động. 06/27/14 ...

Tài liệu được xem nhiều: