Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Bài 3 - Th.SHoàngXuânBình
Số trang: 26
Loại file: pptx
Dung lượng: 373.93 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Bài 3 Tổng cầu & chính sách tài khoá do Th.SHoàngXuânBình biên soạn giới thiệu đến các bạn những nội dung: Tổng chi tiêu dự kiến và tổng cầu, Tổng chi tiêu dự kiến và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế đóng có sự tham gia của CP,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Bài 3 - Th.SHoàngXuânBình BÀI3:TỔNGCẦU&CHÍNHSÁCHTÀIKHOÁPersonalandmaritallifeofJ.MKeynesBorn at 6 Harvey Road, Cambridge, John Maynard KeyneswasthesonofJohnNevilleKeynes,aneconomicslectureratCambridgeUniversity,andFlorenceAdaBrown,asuccessfulauthor and a social reformist. His younger brotherGeoffreyKeynes (1887–1982) was a surgeon and bibliophileand his younger sister Margaret (1890–1974) married theNobelprizewinning physiologist ArchibaldHill.Keynes wasvery tall at 1.98m (6ft 6in). In 1918, Keynes metLydiaLopokova, a wellknown Russian ballerina, and theymarriedin1925.Bymostaccounts,themarriagewasahappyone. Before meeting Lopokova, Keyness love interests hadbeen men, including a relationship with the artistDuncanGrant and with the writer LyttonStrachey. Formedical reasons,KeynesandLopokova wereunabletohave TheKeynesianTheoryofIncomeDetermination:thetheorythat will be presented hereafter was developed by the Cambridge economistJohnMaynardKeynesinthewakeofthe1920sGreat Depression. He argued that the cause of a low level of income (GDP)intheeconomywasgivenbythelackofAD.JohnMaynardKeynes(right)andHarryDexterWhiteattheBrettonWoodsConfer..I. TỔNG CHI TIÊU DỰ KIẾN VÀ TỔNGCẦU Nhữnggiảđịnh: P,wkhôngđổi(khôngcólạmphát) Nền kinh tế còn nhiều nguồn lực chưa sử dụng hết. AS luôn luôn đáp ứng AD không cần thay đổi P. =>AD quyết định mức sản lượngcânbằng. Không xét đến ảnh hưởng của thị trường tiềntệđốivớithịtrườnghànghóa. Đồng nhất sản lượng với thu nhập và kí hiệulàY. 1.TổngchitiêudựkiếnAPE(AggregatePlanned Expenditure) Tổngchitiêudựkiếnphảnánh mứcchitiêu dự kiến tại mỗi mức thu nhập với giả định mứcgiáchotrước. Trong nền kinh tế đóng giản đơn có 2 tác nhângâyracầu:*Hộ gia đình: Gây ra cầu một lượng là khoảntiêu dùng C. C phụ thuộc vào Y, và C có xuhướng tăng lên khi Y tăng. Biểu diễn mối quanhệđódướidạnghàmsốnhưsau: C=f1(Y)Các hãng kinh doanh: Gây ra cầu mộtlượng thông qua hành vi đầu tư của mình.Tacũngcó: I=f2(Y) APE=C+I=f1(Y)+f2(Y)1.1.Hàmtiêudùng*Kháiniệm:Hàmtiêudùngphảnánhmứcchitiêu(tiêudùng)củacáchộgiađìnhtươngứngvớimỗimứcthunhập*Cácnhântốảnhhưởng:ThunhậpCủacảiNhữngyếutốtâmlý,XH,tậpquánsinhhoạtKhông có thu nhập vân phải tiêu dùng=>KhoảntiêudùngnàykhôngphụthuộcYvàngườitagọiđólàtiêudùngtựđịnh,kíhiệuAutonomousConsumption)Như vậyY=0, C=f1(0)= C đâylàhằngsốvà người ta có thể thống kê được ở mỗiquốcgia.Khôngcóthunhậpngườitavẫnphảitiêudùng,butYtănglên=>khôngtiêudùngtoànbộYmàcóxuhướnggiữlạimộtphầnđóchínhlà hànhvitiếtkiệm. C f1 (Y ) C MPC.YMPC (Marginal Propensity to Consume) xuhướng tiêu dùng cận biên: cho biết khi thunhậptănglên1đơnvịthìcáchộgiađìnhcókhuynhhướngtăngtiêudùngthêmbaonhiêu Cđơnvị.;0Hìnhvẽ: C=C+MPC.Yd MPCC 0 Y Vớicáchhiểutiếtkiệmlàphầncònlạisau khitiêudùng,chúngtacó: S Y C S Y C MPC .Y C (1 MPC ).Y S C MPS .YMPS (Marginal Propensity to Save), xu hướngtiếtkiệmcậnbiên:khithunhậptănglên1đơnvị các hộ gia đình có xu hướng tăng tiết kiệmthêmbaonhiêuđơnvị.Vì thu nhập chỉ có thể đem tiêu dùng hay tiếtkiệmnên:MPC+MPS=1. Chúý: ở đây cần phân biệt xu hướng tiêu dùng cận biên (MPC) và xu hướng tiết kiệm cận biên(MPS)vớixuhướngtiêudùngtrungbìnhC APC vàxuhướngtiếtkiệmtrungbình. Y d S TacũngcóAPC+APS=1 APS Y d1.2.HàmđầutưĐầutưlàmộtcấuthànhthứhaicủaAPE.Nócóhaivaitròtrongkinhtếvĩmô.Đầu tư là một khoản lớn và thay đổi củađầu tư sẽ dẫn đến sự thay đổi lớn củaAPE, và APE tác động tới sản lượng vàviệclàm.Đầutưtạoratíchlũyvốn. *Nhântốảnhhưởng: Mứccầuvềsảnphẩmdođầutưmớisẽ tạora:tỷlệthuậnChiphíđầutư:tỷlệnghịchKỳvọngcủacácnhàđầutư:Chúngtagiảđịnhđầutưlàkhôngđổivớibấtkể sản lượng trong năm có thể t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Bài 3 - Th.SHoàngXuânBình BÀI3:TỔNGCẦU&CHÍNHSÁCHTÀIKHOÁPersonalandmaritallifeofJ.MKeynesBorn at 6 Harvey Road, Cambridge, John Maynard KeyneswasthesonofJohnNevilleKeynes,aneconomicslectureratCambridgeUniversity,andFlorenceAdaBrown,asuccessfulauthor and a social reformist. His younger brotherGeoffreyKeynes (1887–1982) was a surgeon and bibliophileand his younger sister Margaret (1890–1974) married theNobelprizewinning physiologist ArchibaldHill.Keynes wasvery tall at 1.98m (6ft 6in). In 1918, Keynes metLydiaLopokova, a wellknown Russian ballerina, and theymarriedin1925.Bymostaccounts,themarriagewasahappyone. Before meeting Lopokova, Keyness love interests hadbeen men, including a relationship with the artistDuncanGrant and with the writer LyttonStrachey. Formedical reasons,KeynesandLopokova wereunabletohave TheKeynesianTheoryofIncomeDetermination:thetheorythat will be presented hereafter was developed by the Cambridge economistJohnMaynardKeynesinthewakeofthe1920sGreat Depression. He argued that the cause of a low level of income (GDP)intheeconomywasgivenbythelackofAD.JohnMaynardKeynes(right)andHarryDexterWhiteattheBrettonWoodsConfer..I. TỔNG CHI TIÊU DỰ KIẾN VÀ TỔNGCẦU Nhữnggiảđịnh: P,wkhôngđổi(khôngcólạmphát) Nền kinh tế còn nhiều nguồn lực chưa sử dụng hết. AS luôn luôn đáp ứng AD không cần thay đổi P. =>AD quyết định mức sản lượngcânbằng. Không xét đến ảnh hưởng của thị trường tiềntệđốivớithịtrườnghànghóa. Đồng nhất sản lượng với thu nhập và kí hiệulàY. 1.TổngchitiêudựkiếnAPE(AggregatePlanned Expenditure) Tổngchitiêudựkiếnphảnánh mứcchitiêu dự kiến tại mỗi mức thu nhập với giả định mứcgiáchotrước. Trong nền kinh tế đóng giản đơn có 2 tác nhângâyracầu:*Hộ gia đình: Gây ra cầu một lượng là khoảntiêu dùng C. C phụ thuộc vào Y, và C có xuhướng tăng lên khi Y tăng. Biểu diễn mối quanhệđódướidạnghàmsốnhưsau: C=f1(Y)Các hãng kinh doanh: Gây ra cầu mộtlượng thông qua hành vi đầu tư của mình.Tacũngcó: I=f2(Y) APE=C+I=f1(Y)+f2(Y)1.1.Hàmtiêudùng*Kháiniệm:Hàmtiêudùngphảnánhmứcchitiêu(tiêudùng)củacáchộgiađìnhtươngứngvớimỗimứcthunhập*Cácnhântốảnhhưởng:ThunhậpCủacảiNhữngyếutốtâmlý,XH,tậpquánsinhhoạtKhông có thu nhập vân phải tiêu dùng=>KhoảntiêudùngnàykhôngphụthuộcYvàngườitagọiđólàtiêudùngtựđịnh,kíhiệuAutonomousConsumption)Như vậyY=0, C=f1(0)= C đâylàhằngsốvà người ta có thể thống kê được ở mỗiquốcgia.Khôngcóthunhậpngườitavẫnphảitiêudùng,butYtănglên=>khôngtiêudùngtoànbộYmàcóxuhướnggiữlạimộtphầnđóchínhlà hànhvitiếtkiệm. C f1 (Y ) C MPC.YMPC (Marginal Propensity to Consume) xuhướng tiêu dùng cận biên: cho biết khi thunhậptănglên1đơnvịthìcáchộgiađìnhcókhuynhhướngtăngtiêudùngthêmbaonhiêu Cđơnvị.;0Hìnhvẽ: C=C+MPC.Yd MPCC 0 Y Vớicáchhiểutiếtkiệmlàphầncònlạisau khitiêudùng,chúngtacó: S Y C S Y C MPC .Y C (1 MPC ).Y S C MPS .YMPS (Marginal Propensity to Save), xu hướngtiếtkiệmcậnbiên:khithunhậptănglên1đơnvị các hộ gia đình có xu hướng tăng tiết kiệmthêmbaonhiêuđơnvị.Vì thu nhập chỉ có thể đem tiêu dùng hay tiếtkiệmnên:MPC+MPS=1. Chúý: ở đây cần phân biệt xu hướng tiêu dùng cận biên (MPC) và xu hướng tiết kiệm cận biên(MPS)vớixuhướngtiêudùngtrungbìnhC APC vàxuhướngtiếtkiệmtrungbình. Y d S TacũngcóAPC+APS=1 APS Y d1.2.HàmđầutưĐầutưlàmộtcấuthànhthứhaicủaAPE.Nócóhaivaitròtrongkinhtếvĩmô.Đầu tư là một khoản lớn và thay đổi củađầu tư sẽ dẫn đến sự thay đổi lớn củaAPE, và APE tác động tới sản lượng vàviệclàm.Đầutưtạoratíchlũyvốn. *Nhântốảnhhưởng: Mứccầuvềsảnphẩmdođầutưmớisẽ tạora:tỷlệthuậnChiphíđầutư:tỷlệnghịchKỳvọngcủacácnhàđầutư:Chúngtagiảđịnhđầutưlàkhôngđổivớibấtkể sản lượng trong năm có thể t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1 Kinh tế vĩ mô 1 Bài giảng Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô Chính sách tài khoá Các loại chính sách tài khoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 716 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 570 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 536 0 0 -
203 trang 337 13 0
-
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 324 0 0 -
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 1: Phần 1 - ĐH Thương mại
194 trang 267 0 0 -
38 trang 231 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 229 1 0 -
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 216 0 0 -
Bài giảng môn Nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Lưu Thị Phượng
51 trang 176 0 0