Danh mục

Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2 - Chương 2: Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.04 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2 - Chương 2: Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính, cung cấp cho người học những kiến thức như: Tiết kiệm - Đầu tư; Hệ thống tài chính; Mô hình thị trường vốn vay/ TT Tài chính; Các chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư; Tiền tệ và lạm phát trong dài hạn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2 - Chương 2: Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính 04/08/2019 CHƯƠNG 2: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Những nội dung chính2.1 Tiết kiệm - Đầu tư2.2 Hệ thống tài chính2.3 Mô hình thị trường vốn vay/ TT Tài chính2.4 Các chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư2.5 Tiền tệ và lạm phát trong dài hạn2.1 Tiết kiệm - đầu tư 2.1.1 Tiết kiệm và đầu tư 2.1.2 Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư Hệ thống Tiết kiệm tài chính Đầu tư 1 04/08/2019 KN tiết kiệm (S), đầu tư (I) Khái niệm tiết kiệm Tổng chi tiêu Revenue TR Consumption C thị trường hàng hoá Bán HH-DV và dịch vụ cuối cùng Mua HH-DV I G SDN Government Hộ gia đình Te Td DI = Y - Td Vốn, lao động, tài Đầu vào SX thị trường các yếu tố nguyên, công nghệ sản xuất Chi phí sản xuất Thu nhập Y KN tiết kiệm (S), đầu tư (I) Khái niệm tiết kiệm  Tiết kiệm quốc dân (SN): Tổng thu nhập sau khi chi tiêu.  SN = Y – C - G SN = SP + SG  Tiết kiệm tư nhân (SP) là phần thu nhập có thể sử dụng không được chi vào tiêu dùng.  Bao gồm tiết kiệm của hộ gia đình và doanh nghiệp  YD (DI) = C + Sp  Sp = (Y-T) – C;  DI: thu nhập khả dụng, Y: tổng thu nhập quốc dân  T : thuế ròng, C chi tiêu của hộ gia đình  Tỷ lệ tiết kiệm cá nhân: bằng mức tiết kiệm chia cho mức thu nhập khả dụng (s = S/DI)  Tỷ lệ tiết kiệm quốc dân s = SN/Y KN tiết kiệm (S), đầu tư (I) Khái niệm tiết kiệm  Tiết kiệm tư nhân thường được để dưới dạng các loại tài sản tài chính có trả lãi suất  Tài khoản ngân hàng  Quỹ tương hỗ  Trái phiếu  Cổ phiếu…. 2 04/08/2019 KN tiết kiệm (S), đầu tư (I) Khái niệm tiết kiệm Tiết kiệm của chính phủ SG = T – G là số dư ngân sách chính phủ (B = T - G)  T : thuế ròng, G: chi tiêu của chính phủ  SG > 0: ngân sách thặng dư -> chính là tiết kiệm của chính phủ  SG < 0: ngân sách thâm hụt -> làm giảm tiết kiệm của quốc gia  SG = 0: ngân sách cân bằng -> chi tiêu của CP đúng bằng với các khoản thuế thu được KN tiết kiệm (S), đầu tư (I) Khái niệm tiết kiệm  Lý do các hgđ tiết kiệm:  Dùng cho mục tiêu lâu dài trong cuộc sống sau này  VD nghỉ hưu, mua nhà, tài sản, cho con cái đi học..  Tiết kiệm dự phòng các trường hợp xấu xảy ra  VD mất việc, ốm đau…  Tiết kiệm để dành làm tài sản thừa kế cho con cháu sau này -> đối tượng có thu nhập cao.  Giải pháp? KN tiết kiệm (S), đầu tư (I) Khái niệm đầu tư I  Đầu tư là sự hy sinh nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu hút được các kết quả nhất định trong tương lai  VD: Mở 1 doanh nghiệp sx thuốc bvtv cần làm gì?  Đầu tư tạo ra các loại vốn tư bản mới, nhà cửa mới bao gồm:  Máy móc thiết bị.  Hàng tồn kho.  Nhà ở, nhà xưởng. 3 04/08/2019 KN tiết kiệm (S), đầu tư (I) Khái niệm đầu tư I  Tác động của đầu tư đến tăng trưởng kinh tế:  Ngắn hạn: AD = C + I + G + NX  I tăng -> AD tăng - > Y tăng.  Dài hạn: Yếu tố vốn đầu tư tăng -> vốn tư bản K tăng, tăng năng lực sản xuất -> tăng trưởng  Y = AF (K, L, H, N)2.1.2 Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư ...

Tài liệu được xem nhiều: