Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 5 Thất nghiệp cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái niệm và Đo lường; Phân loại theo nguyên nhân gây thất nghiệp; Tìm hiểu khái niệm thất nghiệp và các thước đo thất nghiệp/việc làm trong nền kinh tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 5 - PGS. TS Hà Quỳnh Hoa Bài 5: Thất nghiệp Giảng viên: PGS. TS. HÀ QUỲNH HOA Tài liệu tham khảo và Luyện tập 1. Chapter 28, Principles of Economics, N. Gregory Mankiw, HARVARD UNIVERSITY, 8th Edition. 2. CHƯƠNG 6, Bài tập Thực hành các Nguyên lý Kinh tế Vĩ mô PGS. TS Phạm Thế Anh (Chủ biên), Nxb Lao động, 2019. Những nội dung chính u Khái niệm và Đo lường. u Phân loại theo nguyên nhân gây thất nghiệp.Bài giảng của PGS. TS HÀ QUỲNH HOA 1 Mục tiêu u Tìm hiểu khái niệm thất nghiệp và các thước đo thất nghiệp/việc làm trong nền kinh tế. u Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra thất nghiệp và vai trò của các chính sách công trong việc giảm thất nghiệp. 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp u Khái niệm: Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động, hiện tại không có việc nhưng có khả năng và có nhu cầu tìm kiếm việc làm 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp Điều 6 (Bộ luật Lao động) u Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động. u Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân (nếu là cá nhân thì ít nhất phải đủ 18 tuổi), có thuê mướn, sử dụng và trả công lao động.Bài giảng của PGS. TS HÀ QUỲNH HOA 2 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp Những người trong độ tuổi lao động, được điều tra, chia thành: u Lực lượng lao động (LF): • Người có việc (E) • Người thất nghiệp (U) u Ngoài lực lượng lao động 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp u Có việc (E): - những người đang làm việc - những người được trả công trong hầu hết thời gian của tuần làm việc trước. u Thất nghiệp (U): - những người đang tìm kiếm việc làm - những người đang chờ đợi để có một việc làm mới. u Lực lượng lao động (LF): những người có khả năng làm việc và sẵn sàng lao động E+ U= LF 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp Có việc- E LF Số người trong độ tuổi lao động (từ đủ 15 tuổi trở lên) = Tổng dân số Thất nghiệp- U trưởng thành Ngoài lực lượng lao độngBài giảng của PGS. TS HÀ QUỲNH HOA 3 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp u Tỷ lệ thất nghiệp ố ườ ℎấ ℎệ = 100% = 100% ự ượ độ ủ ề ℎ ế u Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: 100% ổ â ố ưở ℎà ℎ u Tỷ lệ thời gian sử dụng lao động ố à ô à ệ ℎự ế 100% ố à ô ó ℎ ầ à ệ Những vấn đề đo lường thất nghiệp u Rất khó phân biệt một người thất nghiệp và một người không nằm trong lực lượng lao động. u Những lao động nản chí, những người muốn làm việc nhưng từ bỏ tìm việc sau khi tìm kiếm không thành công, không được phản ánh trong số liệu về thất nghiệp. u Một số người có thể khai rằng họ thất nghiệp để nhận hỗ trợ tài chính, mặc dù họ không tìm việc. 2. Phân loại thất nghiệp u TN tạm thời (frictional) u TN cơ cấu(structural)Bài giảng của PGS. TS HÀ QUỲNH HOA 4 Thất nghiệp tạm thời/ TN tìm việc u Thất nghiệp tạm thời phát sinh do công nhân cần có thời gian để tìm được việc làm phù hợp nhất với kỹ năng và sở thích của mình. u Thất nghiệp phát sinh từ thời gian tìm việc gọi là thất nghiệp tìm việc. u Thất nghiệp tạm thời là không thể tránh khỏi: o Do nền kinh tế luôn luôn thay đổi nên luôn có những người thất nghiệp đang tìm việc. o Những thay đổi về cơ cấu cầu giữa các ngành hoặc khu vực (sự dịch chuyển k ...