Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn toàn (6tr)
Số trang: 6
Loại file: ppt
Dung lượng: 159.00 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn toàn" cung cấp cho người học các kiến thức: Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn toàn, cân bằng ngắn hạn, cân bằng dài hạn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn toàn (6tr) CHƯƠNG 5 THỊ TRƯỜNGCẠNH TRANH HOÀN TOÀNI. ĐẶC ĐIỂM - Có nhiều xí nghiệp tham gia thị trường: chấp nhận giá - Sản phẩm là đồng nhất về mọi mặt - Người mua có đầy đủ thông tin về sản phẩm - Các xí nghiệp gia nhập và rút lui khỏi ngành tự do P P P D TR S TR P MR=AR=PP P Q Q Q Q QThị trường Đường cầu đối MR = AR = Psản phẩm với xí nghiệp- TR(total revenue): tổng doanh thu TR = PQ- AR(average revenue): doanh thu trung bình AR = TR/Q = P- MR(marginal revenue): doanh thu biên MR = ∆TR/∆Q = dTR/dQ = TR’ = (PQ)’ = PII.CÂN BẰNG NGẮN khi tối đa hóa lợi nhuận 1. Xí nghiệp: đạt cân bằng ngắn hạn HẠN hoặc tối thiểu hóa lỗ của nó.(profit maximization or loss minimization) π : lợi nhuận hoặc lỗ π = TR – TC π’ = MR – MCAC MR > MC ⇒ π↗, MR < MC ⇒ π↘, MR = MC ⇒ π maxMC AC,MC,MR MC AC MC ACMR AVC P3 MR3P P2 MR2 MR P1 MR1 Q q Q q1 q2 q3P>AC: P 2.Ngành: ngành đạt cân bằng trong ngắn hạn khi tất cả các xí nghiệp trong ngành đạt cân bằng ngắn hạn.P,C P S MC AC P’ Q = Σq P D’ Q’ = Σq’ D q Q q q’ Q Q’ Đường cung S là đường cung của ngành bằng tổng cộng các đường cung của xí nghiệp theo trục hoành. Giả sử chỉ có 2 xí nghiệp A và B:P P P q q QĐường cung của A Đường cung của B Đường cung của ngànhIII.CÂN BẰNG DÀI HẠN 1.Xí nghiệp: tối đa hóa lợi nhuận bằng cách điều chỉnh quy mô sản xuất tới sản lượng q cần thiếtP,C SMC SAC LMC = MR = PP LAC MR Tương ứng với quy mô SAC: Tại q: SAC = LAC SMC = LMC = MR = P LMC P < LACmin: rời bỏ ngành q Q 2.Ngành: lợi nhuận kinh tế là động lực cho các xí nghiệp mới gia nhập ngành làm cung tăng dẫn đến giá P giảm. LMC Ngành cân bằng dài hạn khi:P,C SMC SAC* P = LACmin.Tại Q: LAC LMC=SMC=MR=P=LACmin=SAC*min Các xí nghiệp có lợi nhuận kinh tế = 0 P MR (chỉ có lợi nhuận thông thường) Q Q3. Đường cung dài hạn của ngành D1 SSP,C SMC1 D SS1 SMC P’ LAC1 MR’ LS P1 LAC MR1 P MR q1 q q’ Q Q’ Q1 Ngành đang cân bằng dài hạn tại P, Q = Σq Cầu tăng ⇒ P↗P’, q↗q’, Q↗Q’ (theo SMC và mở rộng quy mô) Lợi nhuận kinh tế làm cho các xí nghiệp mới gia nhập ngành: Cung tăng ⇒ P↘, q↘,Q↘ đồng thời C↗ Khi các xí nghiệp không còn lợi nhuận kinh tế ngành cân bằng dài hạn tại P1, Q1 = Σq1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn toàn (6tr) CHƯƠNG 5 THỊ TRƯỜNGCẠNH TRANH HOÀN TOÀNI. ĐẶC ĐIỂM - Có nhiều xí nghiệp tham gia thị trường: chấp nhận giá - Sản phẩm là đồng nhất về mọi mặt - Người mua có đầy đủ thông tin về sản phẩm - Các xí nghiệp gia nhập và rút lui khỏi ngành tự do P P P D TR S TR P MR=AR=PP P Q Q Q Q QThị trường Đường cầu đối MR = AR = Psản phẩm với xí nghiệp- TR(total revenue): tổng doanh thu TR = PQ- AR(average revenue): doanh thu trung bình AR = TR/Q = P- MR(marginal revenue): doanh thu biên MR = ∆TR/∆Q = dTR/dQ = TR’ = (PQ)’ = PII.CÂN BẰNG NGẮN khi tối đa hóa lợi nhuận 1. Xí nghiệp: đạt cân bằng ngắn hạn HẠN hoặc tối thiểu hóa lỗ của nó.(profit maximization or loss minimization) π : lợi nhuận hoặc lỗ π = TR – TC π’ = MR – MCAC MR > MC ⇒ π↗, MR < MC ⇒ π↘, MR = MC ⇒ π maxMC AC,MC,MR MC AC MC ACMR AVC P3 MR3P P2 MR2 MR P1 MR1 Q q Q q1 q2 q3P>AC: P 2.Ngành: ngành đạt cân bằng trong ngắn hạn khi tất cả các xí nghiệp trong ngành đạt cân bằng ngắn hạn.P,C P S MC AC P’ Q = Σq P D’ Q’ = Σq’ D q Q q q’ Q Q’ Đường cung S là đường cung của ngành bằng tổng cộng các đường cung của xí nghiệp theo trục hoành. Giả sử chỉ có 2 xí nghiệp A và B:P P P q q QĐường cung của A Đường cung của B Đường cung của ngànhIII.CÂN BẰNG DÀI HẠN 1.Xí nghiệp: tối đa hóa lợi nhuận bằng cách điều chỉnh quy mô sản xuất tới sản lượng q cần thiếtP,C SMC SAC LMC = MR = PP LAC MR Tương ứng với quy mô SAC: Tại q: SAC = LAC SMC = LMC = MR = P LMC P < LACmin: rời bỏ ngành q Q 2.Ngành: lợi nhuận kinh tế là động lực cho các xí nghiệp mới gia nhập ngành làm cung tăng dẫn đến giá P giảm. LMC Ngành cân bằng dài hạn khi:P,C SMC SAC* P = LACmin.Tại Q: LAC LMC=SMC=MR=P=LACmin=SAC*min Các xí nghiệp có lợi nhuận kinh tế = 0 P MR (chỉ có lợi nhuận thông thường) Q Q3. Đường cung dài hạn của ngành D1 SSP,C SMC1 D SS1 SMC P’ LAC1 MR’ LS P1 LAC MR1 P MR q1 q q’ Q Q’ Q1 Ngành đang cân bằng dài hạn tại P, Q = Σq Cầu tăng ⇒ P↗P’, q↗q’, Q↗Q’ (theo SMC và mở rộng quy mô) Lợi nhuận kinh tế làm cho các xí nghiệp mới gia nhập ngành: Cung tăng ⇒ P↘, q↘,Q↘ đồng thời C↗ Khi các xí nghiệp không còn lợi nhuận kinh tế ngành cân bằng dài hạn tại P1, Q1 = Σq1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh tế vĩ mô Bài giảng Kinh tế vĩ mô Kinh tế học Thị trường cạnh tranh hoàn toàn Cân bằng ngắn hạn Cân bằng dài hạn Cân bằng thị trườngTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 737 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 583 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 558 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 332 0 0 -
38 trang 255 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 250 1 0 -
Giáo trình Kinh tế học vi mô cơ bản (Tái bản lần 1): Phần 1
72 trang 243 0 0 -
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 241 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 1 - TS. Vũ Kim Dung
126 trang 235 6 0 -
Trọng dụng nhân tài: Quyết làm và biết làm
3 trang 221 0 0