Bài giảng Kỹ thuật đo lường: Chương 9
Số trang: 32
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.17 MB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 9 Đo công suất và năng lượng thuộc bài giảng "Kỹ thuật đo lường", trong chương này bày các nội dung sau: công suất và năng lượng, đo công suất mạch điện một pha, đo công suất mạch điện ba pha, đo điện năng,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật đo lường: Chương 9 Chương 9 ĐO CÔNG SUẤT & NĂNG LƯỢNG t1. CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG 1. Công suất trong mạch một chiều: 2 q: lượng nhiệt toả ra trên U P = U .I = I .R =2 = k .q phụ tải trong một đơn vị thời R gian. 2. Công suất tác dụng trong mạch xoay chiều một pha: T T 1 1 p, u, i là giá trị tức thời P= T 0� p.dt = T 0� u.i.dt của công suất, áp, dòng. Dòng và áp có dạng hình sin: P = U .I .cos ϕ : Công suất tác dụng. cos ϕ :hệ số công suất. Q = U .I .sin ϕ : Công suất phản kháng. S = U.I : Công suất toàn phần. t1. CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Dòng và áp có dạng đường cong bất kỳ: Pk: công suất thành phần P = �Pk =�U k .I k .cos ϕ k sóng hài. P : hệ số công suất. k =1 k =1 kp = S Dòng và áp có dạng xung: τ τ 1 1 Px = � p.dt = � u.i.dt τ 0 τ 0 τ 1 τ P= u.i.dt = Px T 0 T t1. CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG 3. Công suất tác dụng trong mạch 3 pha: P = PA + PB + PC = U ΦA .I ΦAcosϕA + U Φ B .I ΦB cosϕB + U ΦC .I ΦC cosϕC Q = QA + QB + QC = U ΦA .I ΦA sin ϕA + U Φ B .I ΦB sin ϕB + U ΦC .I ΦC sin ϕC 4. Năng lượng điện: t2 t2 W = � U .I .cos ϕ dt P.dt = � t1 t1 Công tơ đo năng lượng điện : • Phương pháp cơ điện. • Bộ tích phân. • Phương pháp điện. •Bộ chuyển đổi đo công suất. • Phương pháp nhiệt điện. • Phương pháp so sánh. t2. ĐO CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN MỘT PHA 1. PHƯƠNG PHÁP CƠ ĐIỆN: Phương pháp gián tiếp: dùng Ampe kế và vôn kế 1. PHƯƠNG PHÁP CƠ ĐIỆN: Phương pháp trực tiếp: wat kế hay watmet. * * W WATMET ĐIỆN ĐỘNG Wat kế điện động là dụng cụ cơ điện để đo công suất thực của mạch điện DC hoặc AC một pha. Cấu tạo chủ yếu của nó là cơ cấu chỉ thị điện động. CÁCH MẮC WATMET ĐIỆN ĐỘNG * * R U I IU Unguồn R R P NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG A : là cuộn dây tĩnh mắc nối tiếp với điện trở tải B : là cuộn dây động mắc song song với nguồn cung cấp. R : là điện trở phụ p R : là điện trở của bản thân cuộn dây động u Khi có điện áp U đặt lên cuộn dây động (tức là dòng qua cuộn động là I2 tỉ lệ với U) và dòng điện I đi qua phụ tải R (tức là dòng qua cuộn tĩnh I1 chính là dòng I). Sự tương tác giữa từ trường của các cuộn dây làm kim Wat kế lệch đi góc . α = f ( u.i ) = f ( p ) CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG Do Watt kế điện động có cực tính nên khi đảo pha của 1 trong 2 cuộn dây Wat kế sẽ quay ngược, vì vậy các cuộn dây được đánh dấu (*). Khi nối các đầu dây cần nối các đầu dây có dấu (*) với nhau. Wat kế điện động thường có nhiều thang đo theo dòng và áp. Giới hạn đo theo dòng là 5A và 10A, theo áp là 30V, 150V và 300V. Dải tần số từ 0 đến Khz Độ chính xác đạt 0,01 tới 0,1% với tần số dưới 200Hz, 0,2% trở lên với tần số 200 – 400Hz. CÁCH ĐỌC CHỈ SỐ WATMET Tính hằng số watmet C: UN IN U N I N cos ϕ dm C= C= αm αm Nhân C với số chỉ α của watmet. 2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN: Dùng chuyển đổi HALL. I U~ X T CĐ HALL T R ex = k x .B.ix X R P ĐẶC ĐIỂM CỦA PP DÙNG CĐ HALL Ưu điểm: Không có quán tính. Đơn giản, bền, tin cậy. Dùng trong mạch một chiều và xoay chiều (tần số đến hàng trăm MHz). Nhược điểm: sai số do nhiệt lớn. PP ĐIỀU CHẾ TÍN HIỆU NGUYÊN LÝ: Nhân các tín hiệu uu và ui trên cơ sở 2 lần điều chế tín hiệu xung: Điều chế độ rộng xung với điều chế biên độ xung: ĐRX – BĐX. Điều chế độ rộng xung với điều chế tần số xung: ĐRX – TSX. Điều chế tần số xung với điều chế biên độ xung: TSX – BĐX. PHƯƠNG PHÁP ĐRX-BĐX Ui ĐRX MF f0 BĐX Uu TP U tb = K .P t3. ĐO CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN BA PHA Các loại phụ tải A A B ZA N B ZAC ZB ZAB C ZC ZBC C N Phụ tải nối sao Phụ tải nối tam giác CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO PA P A W Mạch A W Mạch ba A P B ba pha B W pha B P C đối C W không O xứng O C ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật đo lường: Chương 9 Chương 9 ĐO CÔNG SUẤT & NĂNG LƯỢNG t1. CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG 1. Công suất trong mạch một chiều: 2 q: lượng nhiệt toả ra trên U P = U .I = I .R =2 = k .q phụ tải trong một đơn vị thời R gian. 2. Công suất tác dụng trong mạch xoay chiều một pha: T T 1 1 p, u, i là giá trị tức thời P= T 0� p.dt = T 0� u.i.dt của công suất, áp, dòng. Dòng và áp có dạng hình sin: P = U .I .cos ϕ : Công suất tác dụng. cos ϕ :hệ số công suất. Q = U .I .sin ϕ : Công suất phản kháng. S = U.I : Công suất toàn phần. t1. CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Dòng và áp có dạng đường cong bất kỳ: Pk: công suất thành phần P = �Pk =�U k .I k .cos ϕ k sóng hài. P : hệ số công suất. k =1 k =1 kp = S Dòng và áp có dạng xung: τ τ 1 1 Px = � p.dt = � u.i.dt τ 0 τ 0 τ 1 τ P= u.i.dt = Px T 0 T t1. CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG 3. Công suất tác dụng trong mạch 3 pha: P = PA + PB + PC = U ΦA .I ΦAcosϕA + U Φ B .I ΦB cosϕB + U ΦC .I ΦC cosϕC Q = QA + QB + QC = U ΦA .I ΦA sin ϕA + U Φ B .I ΦB sin ϕB + U ΦC .I ΦC sin ϕC 4. Năng lượng điện: t2 t2 W = � U .I .cos ϕ dt P.dt = � t1 t1 Công tơ đo năng lượng điện : • Phương pháp cơ điện. • Bộ tích phân. • Phương pháp điện. •Bộ chuyển đổi đo công suất. • Phương pháp nhiệt điện. • Phương pháp so sánh. t2. ĐO CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN MỘT PHA 1. PHƯƠNG PHÁP CƠ ĐIỆN: Phương pháp gián tiếp: dùng Ampe kế và vôn kế 1. PHƯƠNG PHÁP CƠ ĐIỆN: Phương pháp trực tiếp: wat kế hay watmet. * * W WATMET ĐIỆN ĐỘNG Wat kế điện động là dụng cụ cơ điện để đo công suất thực của mạch điện DC hoặc AC một pha. Cấu tạo chủ yếu của nó là cơ cấu chỉ thị điện động. CÁCH MẮC WATMET ĐIỆN ĐỘNG * * R U I IU Unguồn R R P NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG A : là cuộn dây tĩnh mắc nối tiếp với điện trở tải B : là cuộn dây động mắc song song với nguồn cung cấp. R : là điện trở phụ p R : là điện trở của bản thân cuộn dây động u Khi có điện áp U đặt lên cuộn dây động (tức là dòng qua cuộn động là I2 tỉ lệ với U) và dòng điện I đi qua phụ tải R (tức là dòng qua cuộn tĩnh I1 chính là dòng I). Sự tương tác giữa từ trường của các cuộn dây làm kim Wat kế lệch đi góc . α = f ( u.i ) = f ( p ) CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG Do Watt kế điện động có cực tính nên khi đảo pha của 1 trong 2 cuộn dây Wat kế sẽ quay ngược, vì vậy các cuộn dây được đánh dấu (*). Khi nối các đầu dây cần nối các đầu dây có dấu (*) với nhau. Wat kế điện động thường có nhiều thang đo theo dòng và áp. Giới hạn đo theo dòng là 5A và 10A, theo áp là 30V, 150V và 300V. Dải tần số từ 0 đến Khz Độ chính xác đạt 0,01 tới 0,1% với tần số dưới 200Hz, 0,2% trở lên với tần số 200 – 400Hz. CÁCH ĐỌC CHỈ SỐ WATMET Tính hằng số watmet C: UN IN U N I N cos ϕ dm C= C= αm αm Nhân C với số chỉ α của watmet. 2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN: Dùng chuyển đổi HALL. I U~ X T CĐ HALL T R ex = k x .B.ix X R P ĐẶC ĐIỂM CỦA PP DÙNG CĐ HALL Ưu điểm: Không có quán tính. Đơn giản, bền, tin cậy. Dùng trong mạch một chiều và xoay chiều (tần số đến hàng trăm MHz). Nhược điểm: sai số do nhiệt lớn. PP ĐIỀU CHẾ TÍN HIỆU NGUYÊN LÝ: Nhân các tín hiệu uu và ui trên cơ sở 2 lần điều chế tín hiệu xung: Điều chế độ rộng xung với điều chế biên độ xung: ĐRX – BĐX. Điều chế độ rộng xung với điều chế tần số xung: ĐRX – TSX. Điều chế tần số xung với điều chế biên độ xung: TSX – BĐX. PHƯƠNG PHÁP ĐRX-BĐX Ui ĐRX MF f0 BĐX Uu TP U tb = K .P t3. ĐO CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN BA PHA Các loại phụ tải A A B ZA N B ZAC ZB ZAB C ZC ZBC C N Phụ tải nối sao Phụ tải nối tam giác CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO PA P A W Mạch A W Mạch ba A P B ba pha B W pha B P C đối C W không O xứng O C ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đo công suất Kỹ thuật đo lường Đo lường điện Thực hành đo lường điện Kỹ thuật đo lường điện Bài giảng đo lường điệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kỹ Thuật Đo Lường - TS. Nguyễn Hữu Công phần 6
18 trang 305 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm đo lường cảm biến: Lực và áp suất
0 trang 168 1 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm đo lường cảm biến: Nhiệt độ
0 trang 101 0 0 -
120 trang 99 0 0
-
120 trang 98 0 0
-
Giáo trình Kỹ thuật đo lường điện: Phần 2 - Trường Đại học Thái Bình
31 trang 83 0 0 -
Báo cáo thí nghiệm học phần: Kỹ thuật đo lường EE3059
11 trang 63 0 0 -
137 trang 62 0 0
-
Câu hỏi trắc nghiệm đo lường cảm biến: Cảm biến quang
0 trang 60 0 0 -
Kỹ thuật đo - Tập 1: Đo điện - Nguyễn Ngọc Tân, Ngô Văn Ky
342 trang 58 0 0