Bài giảng Kỹ thuật khâu da của ThS. Phan Chung Thùy Linh bao gồm những nội dung về các cách phân loại vết thương; cách sử dụng được các dụng cụ cơ bản; phân biệt được các loại kim chỉ; cách thực hiện chuẩn bị bệnh nhân; cách thực hiện được kỹ thuật khâu: mũi rời, mũi liên tục, mũi đệm thẳng đứng, khâu vạt da, khâu dưới da.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật khâu da - ThS. Phan Chung Thùy LinhKỹ thuật khâu da ThS Phan Chung Thùy Lynh Mục tiêu Kể cách phân loại vết thương Sử dụng được các dụng cụ cơ bản, phân biệt được các loại kim chỉ Thực hiện được chuẩn bị BN Thực hiện được kỹ thuật khâu: mũi rời, mũi liên tục, mũi đệm thẳng đứng, khâu vạt da, khâu dưới daGiẢI PHẪU DA Phân loại vết thương Sạch – Vết mổ không nhiễm trùng, không mổ vào vùng bị viêm và không mở vào hệ cơ quan như hô hấp, tiêu hóa.... – Những vt được khâu thì đầu và thường không dẫn lưu Sạch, nhiễm – Vết mổ vào hệ cơ quan (tiêu hóa...) đã được chuẩn bị và không bị nhiễm Phân loại vết thương Nhiễm – Bao gồm: • Vt hở do chấn thương • Những thủ thuật ngoại khoa: – Dịch đổ ra từ đường tiêu hóa, niệu dục, đường mật – Một gián đoạn của kỹ thuật vô trùng (xoa bóp tim hở) – Vi khuẩn sẽ phát triển làm cho vt nhiễm có thể trở thành nhiễm trùng trong vòng 6 giờ Nhiễm trùng – Vt nhiễm nặng/nhiễm trùng trước khi phẫu thuật – Bao gồm: • Thủng tạng rỗng • Abscess • Vt có dị vật chưa được lấy hết /mô hoại tử Quá trình lành vết thương1. Viêm • Bắt đầu ngay tức thời và kết thúc vào ngày thứ 3-7 • Quá trình cầm máu xảy ra • Chuẩn bị cho việc sửa chữa bằng cách: – Tăng thoát dịch, tế bào và nguyên bào sợi – Tăng lượng máu đến vt – Phân hủy mô hoại tử bằng các enzyme phân hủy protein Quá trình lành vết thương2. Tăng sản • Bắt đầu từ ngày 3 trở đi • Nguyên bào sợi tổng hợp chất nền collagen (mô hạt) • Chất nền này: – Quyết định sức căng và tính mềm dẻo của vt khi lành – Trở thành mạch máu, cung cấp chất dinh dưỡng và oxygen Sự co vt cũng xảy ra:– Mép vt kéo gần lại nhau– Nếu thành công, vt nhỏ có thể không cần phải sửa sẹo Quá trình lành vết thương3. Tổ chức lại • Có thể tiếp diễn trong 1 năm hoặc lâu hơn • Tiếp theo sự hoàn thiện của lắng đọng collagen, các mạch máu sẽ giảm và bề mặt sẹo trở nên tái hơn • Kích thước của sẹo phụ thuộc vào thể tích ban đầu của mô hạt Sự hồi phục độ căng của vết thương: – Khoảng 20% sau 2 tuần – Khoảng 50% sau 5 tuần – Khoảng 80% sau 10 tuần Đóng da thì đầu trì hoãn Dùng để điều trị những vt bị nhiễm bẩn hoặc nhiễm trùng với sự mất mô quá nhiều và có nguy cơ cao bị nhiễm trùng (vt xuyên thấu) Những bước cần làm: – Cắt lọc mô chết, sau khi gây tê – Để vt hở – Khâu vt sau 3-5 ngày nếu nhiễm trùng không xảy ra – Nếu nhiễm trùng xảy ra, vt sẽ được lành bằng khâu da thứ phát Tiêu chí điều trị vết thương Nhận diện và điều trị tổn thương theo tiêu chí độ sâu của cấu trúc Che phủ cấu trúc với da Duy trì chức năng không bị sẹo co cứng Ngăn chặn nhiễm trùng Thẩm mỹ là ưu tiên thứ 5 Đánh giá vết thươngBệnh sử: Khám:• Cơ chế • Kích thước• Thời gian • Vị trí• Dị vật • Mức độ nhiễm• Những bệnh kèm • Thần kinh, mạch theo máu• Dị ứng • Gân cơ• Chủng ngừa uốn ván Tetanus GuidelineChủng ngừa Vết thương sạch nhỏ Những vết thương khác VAT SAT VAT SAT< 3 liều hoặc Yes No Yes Yeskhông rõ> 3 liềuLiều cuối < 5yrs No No No NoLiều cuối 5-10yrs No No Yes NoLiều cuối>10yrs Yes No Yes No Thăm khám Trước khi gây tê cần khám xem có tổn thương mạch máu, thần kinh và chức năng của vùng tổn thương - Nếu phát hiện những tổn thương quan trọng cần hội chẩn chuyên khoa Sau khi gây tê, cần khám lại chức năng vùng tổn thương, loại bỏ dị vật và khám xét từng phần của vết thươngChuẩn bị Giải thích, làm giấy cam đoan Đặt BN ở tư thế thoải mái Phòng ốc kín đáo Chuẩn bị dụng cụ Gây tê tại chổ Cần đề phòng bệnh nhân dị ứng thuốc tê Tiêm thuốc từ từ tránh gây đau Có thể sử dụng thuốc tê dạng bôi Chuẩn bị vết thương Dung dịch sát khuẩn, không nên sử dụng trực tiếp lên vt. Cách tốt nhất để làm giảm sự nhiễm trùng là tưới rửa vt dưới áp lực. Việc dùng kháng sinh để rửa vt không có lợi, nước muối và nước sạch cũng có hiệu quảCác phương pháp đóng daPp khâu da tốt nhất là pp giúp vt mau lành nhất mà 2 mép vt không bị phân cách và sẹo nhỏ nhất. Kỹ thuật Lợi Bất lợi Khâu khâu tỉ mỉ cắt chỉ, gây tê, phản ứng sức căng lớn nhất cơ thể nhiều nhất, đắt, mất thời gain Staples nhanh, ít phản ứng không tỉ mỉ Băng dính í ...