Danh mục

Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Chương 3 - Nguyễn Văn Huy

Số trang: 32      Loại file: pdf      Dung lượng: 673.54 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (32 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Kỹ thuât lập trình - Chương 3: Mảng, chuỗi và hàm" cung cấp cho người học các kiến thức: Mảng, chuỗi, mảng chuỗi, hàm, đệ quy, hàm và mảng dữ liệu, tổ chức chương trình. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Chương 3 - Nguyễn Văn HuyLOGO Chương III Mảng, Chuỗi và Hàm www.themegallery.com Nội dung chính3.1. Mảng3.2. Chuỗi3.3. Mảng chuỗi3.4. Hàm3.5. Đệ quy3.6. Hàm và mảng dữ liệu3.7. Tổ chức chương trình Trường ĐH GTVT TP.HCM - Bài giảng : Kỹ thuật lập trình COMPANY LOGO 2 www.themegallery.com3.1 Mảng Mảng là tập hợp các phần tử có cùng kiểu dữ liệu đượcsắp xếp liền kề nhau trong bộ nhớ.A. Mảng một chiều Mảng A A[0] A[1] A[2] A[3] A[4] A[5] A[6]Cú pháp khai báo:• [số thành phần] ; // không khởi tạo• [số thành phần] = { dãy giá trị } ; /* có khởi tạo */• [ ] = { dãy giá trị } ; // có khởi tạoCách sử dụng: Để chỉ thành phần thứ i (hay chỉ số i) của mộtmảng ta viết tên mảng kèm theo chỉ số trong cặp ngoặc vuông []. Trường ĐH GTVT TP.HCM - Bài giảng : Kỹ thuật lập trình COMPANY LOGO 3 www.themegallery.comVí dụ: Tìm phần tử nhỏ nhất của mảng một chiều#includeusing namespace std;int main(){ float a[100], min;// a chứa tối đa 100 số int i, n; cout> n; for (i = 0; i www.themegallery.com3.1 MảngB. Mảng nhiều chiều Để thuận tiện trong việc biểu diễn các loại dữ liệu phứctạp như ma trận hoặc các bảng biểu có nhiều chỉ tiêu, C++ đưa rakiểu dữ liệu mảng nhiều chiều. Tuy nhiên, việc sử dụng mảngnhiều chiều rất khó lập trình vì vậy trong mục này chúng ta chỉbàn đến mảng hai chiều. Trường ĐH GTVT TP.HCM - Bài giảng : Kỹ thuật lập trình COMPANY LOGO 5 www.themegallery.com3.1 Mảng Hình bên minh họa mảng 0 1 2 32 chiều với 3 dòng và 4 cột. 0 A[0][0] A[0][1] A[0][2] A[0][3] Thực chất trong bộ nhớ, 1 A[1][0] A[1][1] A[1][2] A[1][3]tất cả 12 phần tử của mảngđược sắp liên tiếp theo từng 2 A[2][0] A[2][1] A[2][2] A[2][3]dòng của mảng như minh hoạtrong hình dưới đây.A[0][0] A[0][1] A[0][2] A[0][3] A[1][0] A[1][1] A[1][2] A[1][3] A[2][0] A[2][1] A[2][2] A[2][3] Dòng 0 Dòng 1 Dòng 2 Trường ĐH GTVT TP.HCM - Bài giảng : Kỹ thuật lập trình COMPANY LOGO 6 www.themegallery.comMảng hai chiềuCú pháp khai báo: [m][n] ;– m, n là số hàng, số cột của mảng.– Kiểu thành phần là kiểu của m*n phần tử trong mảng.– Trong khai báo cũng có thể được khởi tạo bằng dãy các dòng giá trị, các dòng cách nhau bởi dấu phẩy, mỗi dòng được bao bởi cặp ngoặc {} và toàn bộ giá trị khởi tạo nằm trong cặp dấu {}.Sử dụng: Để truy nhập phần tử của mảng ta sử dụng tên mảngkèm theo 2 chỉ số chỉ vị trí hàng và cột của phần tử. Các chỉ sốnày có thể là các biểu thức thực, khi đó C++ sẽ tự chuyển kiểusang nguyên. Trường ĐH GTVT TP.HCM - Bài giảng : Kỹ thuật lập trình COMPANY LOGO 7 www.themegallery.comVí dụ: Tìm phần tử nhỏ nhất của mảng hai chiều #include using namespace std; int main() { float a[100][100], min;// a chứa tối đa 10000 số int i, j, m, n; cout> m>> n; for (i = 0; i www.themegallery.com3.2 Chuỗi Chuỗi hay xâu kí tự là một mảng các kí tự bất kì được kết thúcbằng kí tự ‘’. 0 1 2 3 4 5 6 7 T I N H O C T I N H O C T I H O C Hình vẽ trên minh hoạ 3 xâu, mỗi xâu được chứa trong mảng kí tựcó độ dài tối đa là 8. Nội dung xâu thứ nhất là “TINHOC có độ dàithực tế là 6 kí tự, chiếm 7 ô trong mảng (thêm ô chứa kí tự kết thúc ).Xâu thứ hai có nội dung “TIN với độ dài 3 (chiếm 4 ô) và xâu cuốicùng biểu thị một xâu rỗng (chiếm 1 ô). Chú ý : Mảng kí tự được khai báo với độ dài 8 tuy nhiên các xâucó thể chỉ chiếm một số ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: