Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Con trỏ cơ bản - ThS. Lê Thị Ngọc Hạnh
Số trang: 32
Loại file: pdf
Dung lượng: 795.75 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật lập trình về con trỏ cơ bản gồm có những nội dung chính sau: Khái niệm và cách sử dụng, các cách truyền đối số cho hàm, con trỏ và mảng một chiều, con trỏ và cấu trúc. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Con trỏ cơ bản - ThS. Lê Thị Ngọc Hạnh KỸ THUẬT LẬP TRÌNH 1 Con trỏ cơ bản Trường Đại học Phan Thiết Khoa Công nghệ thông tin GV: Ths.Lê Thị Ngọc Hạnh Email: ngochanh@upt.edu.vnNMLT - Con trỏ cơ bản NỘI DUNG 2 1 Khái niệm và cách sử dụng 2 Các cách truyền đối số cho hàm 3 Con trỏ và mảng một chiều 4 Con trỏ và cấu trúcNMLT - Con trỏ cơ bản KIẾN TRÚC MÁY TÍNH 3 Bộ nhớ máy tính Bộ nhớ RAM chứa rất nhiều ô nhớ, mỗi ô nhớ có kích thước 1 byte. RAM dùng để chứa một phần hệ điều hành, các lệnh chương trình, các dữ liệu… Mỗi ô nhớ có địa chỉ duy nhất và địa chỉ này được đánh số từ 0 trở đi. Ví dụ RAM 512MB được đánh địa chỉ từ 0 đến 229 – 1 RAM 2GB được đánh địa chỉ từ 0 đến 231 – 1NMLT - Con trỏ cơ bản KHAI BÁO BIẾN TRONG C 4 Quy trình xử lý của trình biên dịch Dành riêng một vùng nhớ với địa chỉ duy nhất để lưu biến đó. Liên kết địa chỉ ô nhớ đó với tên biến. Khi gọi tên biến, nó sẽ truy xuất tự động đến ô nhớ đã liên kết với tên biến. Ví dụ: int a = 0x1234; // Giả sử địa chỉ 0x0B 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 … 34 12 00 00 … aNMLT - Con trỏ cơ bản KHÁI NIỆM CON TRỎ 5 Khái niệm Địa chỉ của biến là một con số. Ta có thể tạo biến khác để lưu địa chỉ của biến này Con trỏ. 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 … 34 12 00 00 0B 00 00 00 … a pa NMLT - Con trỏ cơ bản KHAI BÁO CON TRỎ 6 Khai báo Giống như mọi biến khác, biến con trỏ muốn sử dụng cũng cần phải được khai báo: *; Ví dụ char *ch1, *ch2; int *p1, p2; ch1 và ch2 là biến con trỏ, trỏ tới vùng nhớ kiểu char (1 byte). p1 là biến con trỏ, trỏ tới vùng nhớ kiểu int (4 bytes) còn p2 là biến kiểu int bình thường.NMLT - Con trỏ cơ bản KHAI BÁO CON TRỎ 7 Sử dụng từ khóa typedef typedef *; ; Ví dụ typedef int *pint; int *p1; pint p2, p3; Lưu ý khi khai báo kiểu dữ liệu mới Giảm bối rối khi mới tiếp xúc với con trỏ. Nhưng dễ nhầm lẫn với biến thường.NMLT - Con trỏ cơ bản CON TRỎ NULL 8 Khái niệm Con trỏ NULL là con trỏ không trỏ và đâu cả. Khác với con trỏ chưa được khởi tạo. int n; int *p1 = &n; int *p2; // unreferenced local varialbe int *p3 = NULL; NULLNMLT - Con trỏ cơ bản KHỞI TẠO KIỂU CON TRỎ 9 Khởi tạo Khi mới khai báo, biến con trỏ được đặt ở địa chỉ nào đó (không biết trước). chứa giá trị không xác định trỏ đến vùng nhớ không biết trước. Đặt địa chỉ của biến vào con trỏ (toán tử &) = &; Ví dụ int a, b; int *pa = &a, *pb; pb = &b;NMLT - Con trỏ cơ bản SỬ DỤNG CON TRỎ 10 Truy xuất đến ô nhớ mà con trỏ trỏ đến Con trỏ chứa một số nguyên chỉ địa chỉ. Vùng nhớ mà nó trỏ đến, sử dụng toán tử *. Ví dụ int a = 5, *pa = &a; printf(“%d ”, pa); // Giá trị biến pa printf(“%d ”, *pa); // Giá trị vùng nhớ pa trỏ đến printf(“%d ”, &pa); // Địa chỉ biến pa 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 … 05 00 00 00 0B 00 00 00 …NMLT - Con trỏ cơ bản a pa KÍCH THƯỚC CỦA CON TRỎ 11 Kích thước của con trỏ char *p1; int *p2; float *p3; double *p4; … Con trỏ chỉ lưu địa chỉ nên kích thước của mọi con trỏ là như nhau: Môi trường MD-DOS (16 bit): 2 bytes Môi trường Windows (32 bit): 4 bytesNMLT - Con trỏ cơ bản CÁC CÁCH TRUYỀN ĐỐI SỐ 12 Truyền giá trị (tham trị) #include void hoanvi(int x, int y); ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Con trỏ cơ bản - ThS. Lê Thị Ngọc Hạnh KỸ THUẬT LẬP TRÌNH 1 Con trỏ cơ bản Trường Đại học Phan Thiết Khoa Công nghệ thông tin GV: Ths.Lê Thị Ngọc Hạnh Email: ngochanh@upt.edu.vnNMLT - Con trỏ cơ bản NỘI DUNG 2 1 Khái niệm và cách sử dụng 2 Các cách truyền đối số cho hàm 3 Con trỏ và mảng một chiều 4 Con trỏ và cấu trúcNMLT - Con trỏ cơ bản KIẾN TRÚC MÁY TÍNH 3 Bộ nhớ máy tính Bộ nhớ RAM chứa rất nhiều ô nhớ, mỗi ô nhớ có kích thước 1 byte. RAM dùng để chứa một phần hệ điều hành, các lệnh chương trình, các dữ liệu… Mỗi ô nhớ có địa chỉ duy nhất và địa chỉ này được đánh số từ 0 trở đi. Ví dụ RAM 512MB được đánh địa chỉ từ 0 đến 229 – 1 RAM 2GB được đánh địa chỉ từ 0 đến 231 – 1NMLT - Con trỏ cơ bản KHAI BÁO BIẾN TRONG C 4 Quy trình xử lý của trình biên dịch Dành riêng một vùng nhớ với địa chỉ duy nhất để lưu biến đó. Liên kết địa chỉ ô nhớ đó với tên biến. Khi gọi tên biến, nó sẽ truy xuất tự động đến ô nhớ đã liên kết với tên biến. Ví dụ: int a = 0x1234; // Giả sử địa chỉ 0x0B 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 … 34 12 00 00 … aNMLT - Con trỏ cơ bản KHÁI NIỆM CON TRỎ 5 Khái niệm Địa chỉ của biến là một con số. Ta có thể tạo biến khác để lưu địa chỉ của biến này Con trỏ. 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 … 34 12 00 00 0B 00 00 00 … a pa NMLT - Con trỏ cơ bản KHAI BÁO CON TRỎ 6 Khai báo Giống như mọi biến khác, biến con trỏ muốn sử dụng cũng cần phải được khai báo: *; Ví dụ char *ch1, *ch2; int *p1, p2; ch1 và ch2 là biến con trỏ, trỏ tới vùng nhớ kiểu char (1 byte). p1 là biến con trỏ, trỏ tới vùng nhớ kiểu int (4 bytes) còn p2 là biến kiểu int bình thường.NMLT - Con trỏ cơ bản KHAI BÁO CON TRỎ 7 Sử dụng từ khóa typedef typedef *; ; Ví dụ typedef int *pint; int *p1; pint p2, p3; Lưu ý khi khai báo kiểu dữ liệu mới Giảm bối rối khi mới tiếp xúc với con trỏ. Nhưng dễ nhầm lẫn với biến thường.NMLT - Con trỏ cơ bản CON TRỎ NULL 8 Khái niệm Con trỏ NULL là con trỏ không trỏ và đâu cả. Khác với con trỏ chưa được khởi tạo. int n; int *p1 = &n; int *p2; // unreferenced local varialbe int *p3 = NULL; NULLNMLT - Con trỏ cơ bản KHỞI TẠO KIỂU CON TRỎ 9 Khởi tạo Khi mới khai báo, biến con trỏ được đặt ở địa chỉ nào đó (không biết trước). chứa giá trị không xác định trỏ đến vùng nhớ không biết trước. Đặt địa chỉ của biến vào con trỏ (toán tử &) = &; Ví dụ int a, b; int *pa = &a, *pb; pb = &b;NMLT - Con trỏ cơ bản SỬ DỤNG CON TRỎ 10 Truy xuất đến ô nhớ mà con trỏ trỏ đến Con trỏ chứa một số nguyên chỉ địa chỉ. Vùng nhớ mà nó trỏ đến, sử dụng toán tử *. Ví dụ int a = 5, *pa = &a; printf(“%d ”, pa); // Giá trị biến pa printf(“%d ”, *pa); // Giá trị vùng nhớ pa trỏ đến printf(“%d ”, &pa); // Địa chỉ biến pa 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 … 05 00 00 00 0B 00 00 00 …NMLT - Con trỏ cơ bản a pa KÍCH THƯỚC CỦA CON TRỎ 11 Kích thước của con trỏ char *p1; int *p2; float *p3; double *p4; … Con trỏ chỉ lưu địa chỉ nên kích thước của mọi con trỏ là như nhau: Môi trường MD-DOS (16 bit): 2 bytes Môi trường Windows (32 bit): 4 bytesNMLT - Con trỏ cơ bản CÁC CÁCH TRUYỀN ĐỐI SỐ 12 Truyền giá trị (tham trị) #include void hoanvi(int x, int y); ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật lập trình Bài giảng Kỹ thuật lập trình Kiến trúc máy tính Truyền đối số cho hàm Mảng một chiều Khai báo biến trong CGợi ý tài liệu liên quan:
-
67 trang 300 1 0
-
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 264 0 0 -
Giáo trình Kiến trúc máy tính và quản lý hệ thống máy tính: Phần 1 - Trường ĐH Thái Bình
119 trang 234 0 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 205 0 0 -
105 trang 204 0 0
-
84 trang 200 2 0
-
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 194 0 0 -
Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
30 trang 164 0 0 -
Giải thuật và cấu trúc dữ liệu
305 trang 159 0 0 -
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật giấu tin trong ảnh Gif
33 trang 153 0 0