Danh mục

Bài giảng Kỹ thuật lập trình Java - Chương 6: Chuỗi

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 538.27 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Kỹ thuật lập trình Java - Chương 6: Chuỗi" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Chuỗi, lớp String, các hàm xử lý chuỗi, lớp Character, lớp StringBuffer. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật lập trình Java - Chương 6: ChuỗiChương 6 Chuỗi Chương 6: Chuỗio Chuỗio Lớp Stringo Các hàm xử lý chuỗio Lớp Charactero Lớp StringBufferChuỗio Chuỗi là tập các kí tự đứng liền nhau được giới hạn trong dấu ngoặc kép như: Hello thế giới Java“.o Trong những ngôn ngữ lập trình khác một chuỗi được xem như một mảng các ký tự.o Trong java cung cấp một lớp String để làm việc với đối tượng dữ liệu chuỗi cùng các thao tác trên đối tượng dữ liệu này.Chuỗio Khai báo một xâu rỗng:  Khởi tạo str1 là một xâu trống  Ví dụ: String str1=new String( );o Khai báo và khởi tạo một xâu bằng một chuỗi cho trước:  khởi tạo str2 bằng “Hello word”  Ví dụ: String str2=new String(“Hello word”);o Khai báo và khởi tạo một xâu bằng một mảng kí tự cho trước:  Ví dụ: char ch[ ]={‘a’,’b’,’c’,’d’,’e’}; String str3=new String[ch]; -> Kết quả str3 là xâu “abcde”Chuỗio Khai báo và khởi tạo một xâu bằng cách chọn một vài kí tự trong một mảng kí tự cho trước.  Ví dụ: char ch[ ]={‘a’,’b’,’c’,’d’,’e’}; String str4=new String[ch,0,2]; -> Kết quả str4 là xâu “ab” , vì khởi tạo này sẽ khởi tạo xâu str4 là lấy 2 kí tự từ vị trí thứ 0.public class Chuoi1 { public static void main(String[] args) { String str1 = new String(); str1 = Hello VN; String str2 = new String (Xin chào, tôi đang học Java”); String str3 = Tôi là sinh viên; System.out.println(str1+ +str2+ +str3); }}Lớp StringKhởi tạo String message = Welcome to Java!;chuỗi String message2 = message;Các thao Lấy độ dài chuỗi và lấy các ký tự cụ thể trong chuỗitác cơ Ghép chuỗi (concat)bản trên Chuỗi con (substring(index), substring(start, end))chuỗi So sánh (equals, compareTo) Chuyển đổi chuỗi (String Conversions) Tìm 1 ký tự hoặc chuỗi con trong 1 chuỗiCác hàm xử lý chuỗiCộng 2 chuỗi bằng dấu cộng (+)o Nối 2 chuỗi tại vị trí cuối cùng của chuỗi đầu tiêno Ví dụ: String str1=new String(“Hello word”); System.out.printf(“toi muon noi ”+str1);-> Kết quả: “toi muon noi Hello word”.o Java có khả năng tự chuyển bất cứ dữ liệu kiểu số thành chuổi trước khi cộng vào String.o Ví dụ: int n=100; Float m=100.123; System.out.printf(“so nguyen la ”+n+”so thuc la “+m);-> Kết quả: “so nguyen la 100 so thuc la 100.123” .Các hàm xử lý chuỗiNối 2 chuỗi bằng phương thức concat( )o Nối 2 chuỗi rồi trả về một chuỗi mới.o Ví dụ: String str1,str2,str3; str1=”Welcome”; str2=”hoc.itop.vn”; str3=str1.concat(str2); -> Kết quả là str3 sẽ bằng “Welcome hoc.itop.vn”Lấy độ dài chuỗi:o Sử dụng phương thức length().o Ví dụ: String str1=new String(“hoc.itop.vn”); int n=str1.length( ); ->Kết quả là n=11.Các hàm xử lý chuỗiLấy ra một chuỗi con: Sử dụng 2 phương thứco substring(idx, n): Bắt đầu từ idx lấy n ký tựo substring(idx): Bắt đầu lấy từ idx đến cuối chuỗio Ví dụ: String message = new String(“Welcome to Java”); message.substring(0,11); message.subtring(11) cho ra chuỗi “Java”Các hàm xử lý chuỗio charAt: trả về ký tự tại vị trí định trước Ví dụ: String str1=new String(“itop.vn”); char ch=str1.charAt(3);-> Kết quả là ch=’p’Các hàm xử lý chuỗiDuyệt chuỗi:public class duyetchuoi { public static void main(String[] args) { String s1=new String(“an giang”); int index = 0; while (index < s1.length()) { char letter = s1.charAt(index); System.out.println(letter); index = index + 1;}Các hàm xử lý chuỗiSo sánh 2 chuỗi có giống nhau hay không: Sử dụng 2phương thức equals và equalsIgnoreCase.o equals:  So sánh từng ký tự trong 2 chuỗi.  Kết quả trả về có kiểu boolean  Phân biệt chữ hoa và chữ thường  Ví dụ: cho 2 chuỗi: • String s1 = “Welcome to Java!”; • String s2 = new String(“Welcome To Java!”);  Khi đó s1.equals(s2) sẽ cho kết quả là False còn s1.equalsIgnoreCase(s2) sẽ cho kết quả là True.Các hàm xử lý chuỗio compareTo:  So sánh 2 chuỗi sử dụng compareTo(Object object): – So sánh từng cặp ký tự ở cùng vị trí ở hai chuỗi.  Kết quả trả về = 0, >0 hoặc 0 thì s2 >s1 Ngược lại thì s2 < s1  Ví dụ: String s1=new String(“kc”); String s2=new String(“kavcb”); int a=s1.compareTo(s2); -> Kết quả là a>0 vì “kc”>”kavcb” Các hàm xử lý chuỗio toCharArray:  Là phương thức đổi chuỗi thành mảng kí tự.  Ví dụ: String str1 = new String(“itop.vn”); char[ ] ch = str1.toCharArray( ); -> Kết quả là mảng ch={‘i’,’t’,’o’,’p’,’.’,’v’,’n’} o indexOf:  Trả về vị trí bắt đầu của chuổi con trong chuổi cha  Nếu không tìm thấy trả về -1.  Ví dụ: String str1=new String(“hoc.itop.vn”); String str2=new String(“op”); S ...

Tài liệu được xem nhiều: