Bài giảng Kỹ thuật lập trình nâng cao: Chương 3 - Trần Minh Thái
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 467.95 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Kỹ thuật lập trình nâng cao - Chương 3: Ma trận" cung cấp cho người học các kiến thức: Định nghĩa kiểu dữ liệu, truy suất, ma trận vuông, nhập xuất ma trận số nguyên. Cuối bài giảng có phần bài tập để người học ôn tập và củng cố kiến thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật lập trình nâng cao: Chương 3 - Trần Minh TháiTRẦN MINH THÁI 1 *Cách 1: Con trỏ hằng< KDL> < Tên mảng >[< Số dòng tối đa>][];*Ví dụ: int A[10][10]; //Khai báo ma trận kiểu int gồm 10 dòng, 10 cột float b[10][10];//Khai báo ma trận kiểu float gồm 10 dòng 10 cộtCách 2 : Con trỏ< Kiểu dữ liệu > **;*Ví dụ : int **A ; // Khai báo ma trận kiểu int float **B ; // Khai báo ma trận kiểu float 2 *Để đơn giản trong việc khai báo ma trận:#define MAX 100typedef matran[MAX][MAX];Ví dụ: Khai báo ma trận các số nguyên a#define MAX 100typedef int matran[MAX][MAX];matran a; 3 *Để truy xuất các thành phần của mảng hai chiều ta phải dựavào chỉ số dòng và chỉ số cột.Cú pháp: tên_ma_trận[chỉ số dòng][chỉ số cột]*Ví dụ: int A[3][4] = { {2,3,9,4} , {5,6,7,6} , {2,9,4,7} }; Với các khai báo như trên ta có: A[0][0] = 2; A[0][1] = 3; A[1][1] = 6; A[1][3] = 6; 4 **Ma trận có số dòng và số cột bằng nhau*Đường chéo chính: chỉ số dòng = chỉ số cột*Đường chéo phụ: chỉ số cột + chỉ số dòng = kích thước - 1 5 **Nhập/ xuất*Tìm kiếm*Đếm*Tính tổng/ trung bình*Sắp xếp dòng/ cột*Xóa dòng/ cột*Chèn thêm dòng/ cột 6*Khai báo#define MAX 100typedef int matran[MAX][MAX];void NhapMT(matran a, int sd, int sc);void XuatMT(matran a, int sd, int sc); 7 *void NhapMT(matran a, int sd, int sc){ for(int i=0; i*void XuatMT(matran a, int sd, int sc){ for(int i=0; i*void main(){ matran a; int sd, sc; coutsd; coutsc; NhapMT(a, sd, sc); XuatMT(a, sd, sc);} 10 *Cho ma trận số nguyên a, viết các hàm:*Xuất các phần tử lẻ*Xuất các phần tử là số nguyên tố*Xuất các phần tử có giá trị lớn hơn x 11 *Cho ma trận vuông số nguyên kích thước n, viết cáchàm:*Nhập ma trận*Xuất ma trận*Xuất các phần tử thuộc đường chéo chính*Xuất các phần tử thuộc đường chéo phụ*Xuất các phần tử thuộc phần tam giác phía dưới của đường chéo chính*Xuất các phần tử thuộc phần tam giác phía trên đường chéo phụ 12 *Cho ma trận số nguyên, viết các hàm:*Tìm phần tử lớn nhất*Tìm vị trí phần tử lớn nhất*Tìm vị trí xuất hiện đầu tiên của phần tử có giá trị x*Tìm dòng có tổng lớn nhất*Tìm cột có giá trị nhỏ nhất 13 *Cho ma trận số nguyên, viết các hàm:*Xóa dòng có chứa giá trị lớn nhất*Xóa cột có chứa giá trị x 14
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật lập trình nâng cao: Chương 3 - Trần Minh TháiTRẦN MINH THÁI 1 *Cách 1: Con trỏ hằng< KDL> < Tên mảng >[< Số dòng tối đa>][];*Ví dụ: int A[10][10]; //Khai báo ma trận kiểu int gồm 10 dòng, 10 cột float b[10][10];//Khai báo ma trận kiểu float gồm 10 dòng 10 cộtCách 2 : Con trỏ< Kiểu dữ liệu > **;*Ví dụ : int **A ; // Khai báo ma trận kiểu int float **B ; // Khai báo ma trận kiểu float 2 *Để đơn giản trong việc khai báo ma trận:#define MAX 100typedef matran[MAX][MAX];Ví dụ: Khai báo ma trận các số nguyên a#define MAX 100typedef int matran[MAX][MAX];matran a; 3 *Để truy xuất các thành phần của mảng hai chiều ta phải dựavào chỉ số dòng và chỉ số cột.Cú pháp: tên_ma_trận[chỉ số dòng][chỉ số cột]*Ví dụ: int A[3][4] = { {2,3,9,4} , {5,6,7,6} , {2,9,4,7} }; Với các khai báo như trên ta có: A[0][0] = 2; A[0][1] = 3; A[1][1] = 6; A[1][3] = 6; 4 **Ma trận có số dòng và số cột bằng nhau*Đường chéo chính: chỉ số dòng = chỉ số cột*Đường chéo phụ: chỉ số cột + chỉ số dòng = kích thước - 1 5 **Nhập/ xuất*Tìm kiếm*Đếm*Tính tổng/ trung bình*Sắp xếp dòng/ cột*Xóa dòng/ cột*Chèn thêm dòng/ cột 6*Khai báo#define MAX 100typedef int matran[MAX][MAX];void NhapMT(matran a, int sd, int sc);void XuatMT(matran a, int sd, int sc); 7 *void NhapMT(matran a, int sd, int sc){ for(int i=0; i*void XuatMT(matran a, int sd, int sc){ for(int i=0; i*void main(){ matran a; int sd, sc; coutsd; coutsc; NhapMT(a, sd, sc); XuatMT(a, sd, sc);} 10 *Cho ma trận số nguyên a, viết các hàm:*Xuất các phần tử lẻ*Xuất các phần tử là số nguyên tố*Xuất các phần tử có giá trị lớn hơn x 11 *Cho ma trận vuông số nguyên kích thước n, viết cáchàm:*Nhập ma trận*Xuất ma trận*Xuất các phần tử thuộc đường chéo chính*Xuất các phần tử thuộc đường chéo phụ*Xuất các phần tử thuộc phần tam giác phía dưới của đường chéo chính*Xuất các phần tử thuộc phần tam giác phía trên đường chéo phụ 12 *Cho ma trận số nguyên, viết các hàm:*Tìm phần tử lớn nhất*Tìm vị trí phần tử lớn nhất*Tìm vị trí xuất hiện đầu tiên của phần tử có giá trị x*Tìm dòng có tổng lớn nhất*Tìm cột có giá trị nhỏ nhất 13 *Cho ma trận số nguyên, viết các hàm:*Xóa dòng có chứa giá trị lớn nhất*Xóa cột có chứa giá trị x 14
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kỹ thuật lập trình nâng cao Kỹ thuật lập trình nâng cao Kỹ thuật lập trình Ma trận vuông Nhập xuất ma trận số nguyênGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 251 0 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 192 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 182 0 0 -
Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
30 trang 151 0 0 -
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật giấu tin trong ảnh Gif
33 trang 150 0 0 -
Báo cáo thực tập Công nghệ thông tin: Lập trình game trên Unity
27 trang 117 0 0 -
Giáo trình về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
113 trang 114 0 0 -
LUẬN VĂN: Tìm hiểu kỹ thuật tạo bóng cứng trong đồ họa 3D
41 trang 104 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 10: Tổng kết môn học (Trường Đại học Bách khoa Hà Nội)
67 trang 103 0 0 -
Giáo trình Nhập môn lập trình VB6: Phần 2
184 trang 84 0 0