Bài giảng kỹ thuật vi xử lý - Chương 5: Thiết kế các cổng I/O
Số trang: 33
Loại file: pdf
Dung lượng: 239.92 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trước khi xuất hiện các bộ vi xử lý, các CPU được xây dựng từ các mạch tích hợp cỡ nhỏ riêng biệt, mỗi mạch tích hợp chỉ chứa khoảng vào chục tranzito. Do đó, một CPU có thể là một bảng mạch gồm hàng ngàn hay hàng triệu vi mạch tích hợp. Ngày nay, công nghệ tích hợp đã phát triển, một CPU có thể tích hợp lên một hoặc vài vi mạch tích hợp cỡ lớn, mỗi vi mạch tích hợp cỡ lớn chứa hàng ngàn hoặc hàng triệu tranzito. Nhờ đó công suất tiêu thụ và giá...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng kỹ thuật vi xử lý - Chương 5: Thiết kế các cổng I/O Bài giảng Kỹ thuật Vi xử lý Ngành Điện tử-Viễn thông Đại học Bách khoa Đà Nẵng của Hồ Viết Việt, Khoa ĐTVT Tài liệu tham khảo [1] Kỹ thuật vi xử lý, Văn Thế Minh, NXB Giáo dục, 1997 [2] Kỹ thuật vi xử lý và Lập trình Assembly cho hệ vi xử lý, Đỗ Xuân Tiến, NXB Khoa học & kỹ thuật, 2001 Chương 5 Thiết kế các cổng I/O 5.1 I/O được phân vùng nhớ và I/O tách biệt - I/O được phân vùng nhớ (Memory Mapped I/O) - I/O tách biệt (Isolated I/O) 5.2 Các chip MSI dùng làm cổng I/O - Cổng ra - Cổng vào 5.3 Chip 8255 - Sơ đồ chân, Sơ đồ khối chức năng - Các mode hoạt động - Giải mã địa chỉ - Lập trình cho 8255 5.1 Cần phân biệt 2 kiểu thiết kế • I/O được phân vùng nhớ (Memory mapped I/O): - 1 cổng được xem như một ô nhớ - 1 cổng có địa chỉ 20-bit - được truy cập khi IO/M = 0 - không cần mạch giải mã địa chỉ riêng • I/O tách biệt (isolated I/O) - 1 cổng được xem đúng là 1 cổng - 1 cổng có địa chỉ 16-bit, 12-bit, 8-bit - được truy cập khi IO/M = 1 - cần mạch giải mã địa chỉ I/O riêng 5.2 Các chip MSI thường dùng làm cổng I/O • 74LS373 • 74LS374 • 74LS244 • 74LS245 • Khi số lượng cổng ít và cố định • Cách mắc mạch sẽ quyết định cho chip là cổng ra hay cổng vào và địa chỉ của nó Sử dụng 74LS245 làm cổng ra A19 A18 : A0 D7 A0 B0 D6 A1 B1 D5 A2 B2 D4 A3 B3 D3 A4 B4 D2 A5 74LS245 B5 8088 D1 A6 B6 Minimum D0 A7 B7 Mode E DIR 5V IOR IOW : mov al, 55 mov dx, F000 A A A A A A A A A A A A A A A A IOW out dx, al 1111119876543210 : 543210 Sử dụng 74LS373 làm cổng ra A19 A18 : A0 D7 D0 Q0 D6 D1 Q1 D5 D2 Q2 D4 D3 Q3 D3 D4 Q4 D2 D5 74LS373 Q5 8088 D1 D6 Q6 Minimum D0 D7 Q7 Mode LE OE IOR IOW : mov al, 55 mov dx, F000 A A A A A A A A A A A A A A A A IOW out dx, al 1111119876543210 543210 : Sử dụng 74LS245 làm cổng vào A19 5V A18 : A0 D7 A0 B0 D6 A1 B1 D5 A2 B2 D4 A3 B3 D3 A4 B4 D2 A5 74LS245 B5 8088 D1 A6 B6 Minimum D0 A7 B7 Mode E DIR IOR IOW : mov dx, F000 in al, dx : A A A A A A A A A A A A A A A A IOR 1111119876543210 543210 Cổng ra Cổng vào 5.3 Chip LSI thường dùng làm cổng I/O • PPI 8255 • Khi số lượng cổng I/O nhiều và không cố định • Cách mắc mạch sẽ quyết định địa chỉ cho các cổng còn vai trò của cổng sẽ được quyết định bởi phần mềm 8255 PPI Sơ đồ khối chức năng của 8255 Các mode làm việc • Mode 0 - PA, PB, PCH (CU) và PCL (CL) - Có thể là Input hoặc Output - Việc Nhập hoặc Xuất dữ liệu là độc lập • Mode 1 - PA, PB - Có thể là Input hoặc Output - Việc Nhập hoặc Xuất dữ liệu là phụ thuộc vào một số bít của PC (các tín hiệu handshaking) • Mode 2 - PA - PA vừa là Input vừa là Output - Việc Nhập/Xuất dữ liệu với PA là phụ thuộc vào một số bít của PC (các tín hiệu handshaking) Nhóm làm việc • Nhóm A: PA và PCH • Nhóm B: PB và PCL • Định cấu hình làm việc cho 1 chip 8255: Gửi 1 Từ điều khiển định cấu hình đến thanh ghi điều khiển của chip đó • Lập/xoá một bit của PC: Gửi 1 Từ điều khiển Lập/Xoá bit đến thanh ghi điều khiển của chip đó Từ điều khiển định cấu hình làm việc cho một chip 8255 Từ điều khiển lập/xoá bit cho một chip 8255 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng kỹ thuật vi xử lý - Chương 5: Thiết kế các cổng I/O Bài giảng Kỹ thuật Vi xử lý Ngành Điện tử-Viễn thông Đại học Bách khoa Đà Nẵng của Hồ Viết Việt, Khoa ĐTVT Tài liệu tham khảo [1] Kỹ thuật vi xử lý, Văn Thế Minh, NXB Giáo dục, 1997 [2] Kỹ thuật vi xử lý và Lập trình Assembly cho hệ vi xử lý, Đỗ Xuân Tiến, NXB Khoa học & kỹ thuật, 2001 Chương 5 Thiết kế các cổng I/O 5.1 I/O được phân vùng nhớ và I/O tách biệt - I/O được phân vùng nhớ (Memory Mapped I/O) - I/O tách biệt (Isolated I/O) 5.2 Các chip MSI dùng làm cổng I/O - Cổng ra - Cổng vào 5.3 Chip 8255 - Sơ đồ chân, Sơ đồ khối chức năng - Các mode hoạt động - Giải mã địa chỉ - Lập trình cho 8255 5.1 Cần phân biệt 2 kiểu thiết kế • I/O được phân vùng nhớ (Memory mapped I/O): - 1 cổng được xem như một ô nhớ - 1 cổng có địa chỉ 20-bit - được truy cập khi IO/M = 0 - không cần mạch giải mã địa chỉ riêng • I/O tách biệt (isolated I/O) - 1 cổng được xem đúng là 1 cổng - 1 cổng có địa chỉ 16-bit, 12-bit, 8-bit - được truy cập khi IO/M = 1 - cần mạch giải mã địa chỉ I/O riêng 5.2 Các chip MSI thường dùng làm cổng I/O • 74LS373 • 74LS374 • 74LS244 • 74LS245 • Khi số lượng cổng ít và cố định • Cách mắc mạch sẽ quyết định cho chip là cổng ra hay cổng vào và địa chỉ của nó Sử dụng 74LS245 làm cổng ra A19 A18 : A0 D7 A0 B0 D6 A1 B1 D5 A2 B2 D4 A3 B3 D3 A4 B4 D2 A5 74LS245 B5 8088 D1 A6 B6 Minimum D0 A7 B7 Mode E DIR 5V IOR IOW : mov al, 55 mov dx, F000 A A A A A A A A A A A A A A A A IOW out dx, al 1111119876543210 : 543210 Sử dụng 74LS373 làm cổng ra A19 A18 : A0 D7 D0 Q0 D6 D1 Q1 D5 D2 Q2 D4 D3 Q3 D3 D4 Q4 D2 D5 74LS373 Q5 8088 D1 D6 Q6 Minimum D0 D7 Q7 Mode LE OE IOR IOW : mov al, 55 mov dx, F000 A A A A A A A A A A A A A A A A IOW out dx, al 1111119876543210 543210 : Sử dụng 74LS245 làm cổng vào A19 5V A18 : A0 D7 A0 B0 D6 A1 B1 D5 A2 B2 D4 A3 B3 D3 A4 B4 D2 A5 74LS245 B5 8088 D1 A6 B6 Minimum D0 A7 B7 Mode E DIR IOR IOW : mov dx, F000 in al, dx : A A A A A A A A A A A A A A A A IOR 1111119876543210 543210 Cổng ra Cổng vào 5.3 Chip LSI thường dùng làm cổng I/O • PPI 8255 • Khi số lượng cổng I/O nhiều và không cố định • Cách mắc mạch sẽ quyết định địa chỉ cho các cổng còn vai trò của cổng sẽ được quyết định bởi phần mềm 8255 PPI Sơ đồ khối chức năng của 8255 Các mode làm việc • Mode 0 - PA, PB, PCH (CU) và PCL (CL) - Có thể là Input hoặc Output - Việc Nhập hoặc Xuất dữ liệu là độc lập • Mode 1 - PA, PB - Có thể là Input hoặc Output - Việc Nhập hoặc Xuất dữ liệu là phụ thuộc vào một số bít của PC (các tín hiệu handshaking) • Mode 2 - PA - PA vừa là Input vừa là Output - Việc Nhập/Xuất dữ liệu với PA là phụ thuộc vào một số bít của PC (các tín hiệu handshaking) Nhóm làm việc • Nhóm A: PA và PCH • Nhóm B: PB và PCL • Định cấu hình làm việc cho 1 chip 8255: Gửi 1 Từ điều khiển định cấu hình đến thanh ghi điều khiển của chip đó • Lập/xoá một bit của PC: Gửi 1 Từ điều khiển Lập/Xoá bit đến thanh ghi điều khiển của chip đó Từ điều khiển định cấu hình làm việc cho một chip 8255 Từ điều khiển lập/xoá bit cho một chip 8255 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vi xử lý hệ thống vi xử lý bài giảng vi xử lý bộ vi xử lý hệ vi xử lýTài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 297 0 0 -
Giáo trình Máy thu hình (Nghề Điện tử dân dụng - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
79 trang 168 0 0 -
Báo cáo môn Vi xử lý - TÌM HIỂU VỀ CÁC BỘ VI XỬ LÝ XEON CỦA INTEL
85 trang 154 0 0 -
Báo cáo bài tập lớn môn Kỹ thuật vi xử lý: Thiết kế mạch quang báo - ĐH Bách khoa Hà Nội
31 trang 133 0 0 -
Bài tập lớn môn Vi xử lý, vi điều khiển: Thiết kế bộ điều khiển tốc độ của động cơ điện một chiều
27 trang 117 0 0 -
Bài tập lớn Vi xử lý: Thiết kế môn học Đèn LED đơn ghép thành đèn quảng cáo
15 trang 117 0 0 -
Giáo trình Lập trình hệ thống máy tính - Phạm Hùng Kim Khánh
130 trang 106 0 0 -
Giáo trình môn kỹ thuật vi điều khiển
0 trang 96 0 0 -
Giáo trình Vi xử lý: Phần 1 - Phạm Quang Trí
122 trang 85 0 0 -
Giáo trình môn học: Cấu trúc máy tính (Trình độ: Trung cấp/cao đẳng)
103 trang 84 0 0