Danh mục

Bài giảng Lập trình C++: Chương 2 - GV. Nguyễn Văn Hùng

Số trang: 32      Loại file: pdf      Dung lượng: 445.36 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (32 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Lập trình C++ - Chương 2: Cấu trúc của một chương trình C++ nhằm trình bày cấu trúc của một chương trình C++ đầy đủ; các bước thực hiện chương trình và các thao tác nhập xuất dữ liệu. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình C++: Chương 2 - GV. Nguyễn Văn Hùng LẬP TRÌNH C++ (3 Tín chỉ) Gv: Nguyễn Văn Hùng Khoa: Khoa học máy tính Ngôn ngữ lập trình C++ 1/31 Chương 2: CẤU TRÚC CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH C++  Mục tiêu  Trình bày cấu trúc của một chương trình C++ đầy đủ; các bước thực hiện chương trình và các thao tác nhập xuất dữ liệu.  Nội dung  Cấu trúc của một chương trình C++  Các tập tin thư viện thông dụng  Không gian tên  Các bước thực hiện chương trình C++  Nhập/Xuất dữ liệu Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 2: Cấu trúc của một chương trình C++ 2/31 2.1 Cấu trúc của một chương trình C++ Thông thường một chương trình được viết bằng C++ gồm các phần chính sau: Phần khai báo các tệp nguyên mẫu (tệp tiêu đề) Phần khai báo sử dụng không gian tên Định nghĩa các kiểu dữ liệu Phần khai báo các kiểu dữ liệu, biến, hằng, hàm, … do người lập trình định nghĩa và được sử dụng chung trong toàn bộ chương trình Hàm main và thân chương trình Định nghĩa các hàm con (nếu có) Ví dụ: Xét chương trình sau: Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 2: Cấu trúc của một chương trình C++ 3/31 2.1 Cấu trúc của một chương trình C++ #include int binh_phuong(int); int lap_phuong(int); using namespace std; void main() { cout2.2 Các tập tin thư viện thông dụng Thư viện là các đoạn mã được viết sẵn Do nhà sản xuất: thư viện chuẩn Do người lập trình: thư viện mở rộng Thư viện gồm hai phần: Giao diện: chứa trong tệp tiêu đề (.h) cho biết các mục có trong thư viện và cách sử dụng chúng Phần thực thi: chứa trong tệp khác (.cpp), gồm các định nghĩa của các mục có trong thư viện Chẳng hạn: #include #include Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 2: Cấu trúc của một chương trình C++ 5/31 2.2 Các tập tin thư viện thông dụng Một số tập tin thư viện thông dụng iostream: thư viện chứa các hàm nhập xuất dữ liệu như: cout, cin, … string: thư viện chứa các hàm thao tác trên chuỗi ký tự: strcpy(), strcat(), strcmp(), … cmath: thư viện chứa các hàm toán học: sqrt(), pow(), fabs(), abs(), … iomanip: thư viện chứa các hàm định dạng dữ liệu xuất: setprecision(n), setw(n), setfill(ch), setiosflags(), … Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 2: Cấu trúc của một chương trình C++ 6/31 2.3 Không gian tên Không gian tên (namespace) là một đặc trưng của ANSI C++, cho phép chúng ta gộp một nhóm các lớp, các đối tượng toàn cục và các hàm dưới một cái tên. Không gian tên là một cơ chế dùng để hạn chế phạm vi sử dụng của một tên Cú pháp: namespace Ten_khong_gian_ten { Thân của namespace } Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 2: Cấu trúc của một chương trình C++ 7/31 2.3 Không gian tên Ví dụ: Định nghĩa không gian tên General như sau: namespace General { int a, b; } Lúc này, để truy xuất vào các biến a, b ta sử dụng toán tử :: như sau: General::a General::b Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 2: Cấu trúc của một chương trình C++ 8/31 2.3 Không gian tên C++ có nhiều thư viện có sẵn, mỗi thư viện được phân cấp trong một không gian tên riêng. Theo chuẩn ANSI C++, tất cả định nghĩa của các lớp, đối tượng và hàm của thư viện chuẩn đều được định nghĩa trong namespace std. Để sử dụng một thư viện hay hàm có sẵn thì phải khai báo không gian tên chứa thư viện hay hàm đó. Có hai cách sử dụng không gian tên: Truy xuất bằng toán tử phạm vi :: Dùng chỉ thị using Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 2: Cấu trúc của một chương trình C++ 9/31 2.3 Không gian tên Truy xuất bằng toán tử phạm vi Cú pháp: Ten_khong_gian_ten::Dinh_danh; Ví dụ: namespace first { int a = 5; } namespace second { double a = 2.25; } void main() { std::cout2.3 Không gian tên Dùng chỉ thị using Cú pháp: using namespace Ten_khong_gian_ten; Ví dụ: using namespace std; namespace first { int a = 5; } namespace second { double a = 2.25; } void main() { using namespace first; cout2.3 Không gian tên Ví dụ: Xét 2 đoạn chương trình sau: Dùng toán tử phạm vi Dùng chỉ thị using #include #include int main() using namespace std; { int main() std::cout2.4 Các bước thực hiện chương trình C++ Quy trình viết và thực hiện chương trình Biên soạn tệp chương trình nguồn Tiền xử lý Biên dịch chương trình Chạy chương trình Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 2: Cấu trúc của một chương trình C++ 13/31 Quy trình viết và thực hiện chương trình Xác định yêu cầu của chương trình (bài toán): Dữ liệu đầu vào (input) Dữ liệu đầu ra (out put) Chọn giải thuật để thực hiện yêu cầu Soạn thảo chương trình nguồn Dịch chương trình nguồn để sửa các lỗi gọi là lỗi cú pháp Chạy chương trình, kiểm tra kết quả. Nếu sai, sửa lại chương trình, dịch và chạy lại để kiểm tra Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 2: Cấu trúc của một chương trình C++ 14/31 Biên soạn tập tin chương trình nguồn Biên soạn chương trình là gõ nội dung chương trình vào máy, đặt tên và lưu lại dưới dạng file. Có thể soạn thảo chương trình trên nhiều bộ soạn thảo (editor) khác nhau nhưng phải chạy trên môi trường có tích hợp C++ Nội dung chương trình cần phải trình bày rõ ràng, sáng sủa Các câu lệnh phải được gióng thẳng cột theo đúng cấu trúc Các câu chú thích nên ngắn gọn, rõ nghĩa và phù hợp Ngôn ngữ lập trình C++ Chương 2: Cấu trúc của một chương trình C++ 15/31 Tiền xử lý ...

Tài liệu được xem nhiều: