Bài giảng Lập trình cho khoa học dữ liệu - Bài 3: Các thao tác cơ bản trong Python
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 487.65 KB
Lượt xem: 95
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Lập trình cho khoa học dữ liệu - Bài 3: Các thao tác cơ bản trong Python cung cấp cho người học những kiến thức như: Lệnh rẽ nhánh; Lệnh lặp; Hàm trong python; Bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình cho khoa học dữ liệu - Bài 3: Các thao tác cơ bản trong Python LOGONHẬP MÔN LẬPTRÌNH CHO KHOA HỌC DỮ LIỆUBài 3. Các thao tác cơ bản trong Python Nội dung 1 Lệnh rẽ nhánh 2 Lệnh lặp 3 Hàm trong python 4 Bài tập2 Lệnh rẽ nhánh Cấu trúc rẽ nhánh if-else3 Lệnh rẽ nhánh Cấu trúc rẽ nhánh if-else▪ Ví dụ 3.1: var1 = 100 if var1==100: print (1 - Nhan mot gia tri true) print (var1) else: print (1 - Nhan mot gia tri false) print (var1) ----------------- var2 = 0 if var2==200: print (2 - Nhan mot gia tri true) print (var2) else: print (2 - Nhan mot gia tri false) print(var2) print (Good bye!)4 Lệnh rẽ nhánh Cấu trúc rẽ nhánh if-else▪ Ví dụ 3.2: var = 100 if var == 200: print (1 - Nhan mot gia tri true) print (var) elif var == 150: print (2 - Nhan mot gia tri true) print (var) elif var == 100: print (3 - Nhan mot gia tri true) print (var) else: print (4 - Nhan mot gia tri false) print (var) print (Good bye!)5 Lệnh rẽ nhánh Lệnh if lồng nhau▪ Cú pháp: ▪ Ví dụ 3.3: if bieu_thuc1: var = 100 cac_lenh if var < 200: if bieu_thuc2: print (Gia tri bieu thuc la nho hon 200) if var == 150: cac_lenh print (Do la 150) elif bieu_thuc3: elif var == 100: cac_lenh print (Do la 100) else elif var == 50: cac_lenh print (Do la 50) elif bieu_thuc4: elif var < 50: cac_lenh print (Gia tri bieu thuc la nho hon 50) else: else: cac_lenh print (Khong tim thay bieu thuc true)6 Lệnh rẽ nhánh Phép toán if▪ Python có cách sử dụng lệnh if khá khác biệt so với ngôn ngữ khác.▪ Cú pháp: A if else B▪ Giải thích: Nếu điều kiện trả về giá trị đúng thì phép toán trả về giá trị A, nếu điều kiện trả về giá trị sai thì phép toán trả về giá trị B.▪ Ví dụ 3.4: Tìm giá trị lớn nhất: A=5 B=7 X = A if A >B else B print (Gia tri lon nhat la:,X)7 Lệnh lặp While▪ Chú ý: ▪ Lặp while trong python tương đối giống trongcác ngôn ngữ khác ▪ Trong khối lệnh while (lệnh lặp nói chung) có thể dùng continue hoặc break để về đầu hoặc cuối khốilệnh ▪ Khối “else” sẽ được thực hiện sau khi toàn bộvòng lặp đã chạy xong • Khối này sẽ không chạy nếu vòng lặp bị “break”8 Lệnh lặp While▪ Ví dụ 3.5: while không có else count = 0 while (count Lệnh lặp For▪ Vòng lặp for sử dụng để duyệt danh sách, khối else làm việc tương tự như ở vòng lặp while▪ Dùng hàm range(a, b) để tạo danh sách gồm các số từ a đến b-1, hoặc tổng quát hơn là range(a, b, c)❖ trong đó c là bước nhảy10 Lệnh lặp For▪ Ví dụ 3.7: for không có else for i in range (0,10): print (So thu tu la:,i)• Ví dụ 3.8: while có else for i in range(0,10): print (So thu tu la:,i) else: print (la so cuoi cung)11 Lệnh lặp Lặp lồng nhau▪ Ví dụ 3.9: Tìm số nguyên tố nhỏ hơn 100 i=2 while(i < 100): j=2 while(j i/j) : print (i, la so nguyen to) i=i+112 Hàm▪ Cú pháp khai báo hàm rất đơn giản def (danh-sách-tham-số): … ▪ Ví dụ 3.10: hàm tính tích 2số def t i c h ( a , b ) : r e t u r n a*b▪ Hàm trả về kết quả bằng lệnh return, nếu khôngtrả về thì coi như trả vềNone13 Hàm▪ Hàm có thể chỉ ra giá trị mặc địnhcủa tham số def t i c h(a , b = 1 ): r e t u r n a*b▪ Như vậy với hàm trên ta có thểgọi thực hiện nó: p r i n t ( t i c h ( 1 0 , 2 0 )) # 200 print(tich(10)) # 10 print(tich(a=5)) # 5 p rin t ( t i ch(b =6 , a=5) ) # 30▪ Chú ý: các tham số có giá tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình cho khoa học dữ liệu - Bài 3: Các thao tác cơ bản trong Python LOGONHẬP MÔN LẬPTRÌNH CHO KHOA HỌC DỮ LIỆUBài 3. Các thao tác cơ bản trong Python Nội dung 1 Lệnh rẽ nhánh 2 Lệnh lặp 3 Hàm trong python 4 Bài tập2 Lệnh rẽ nhánh Cấu trúc rẽ nhánh if-else3 Lệnh rẽ nhánh Cấu trúc rẽ nhánh if-else▪ Ví dụ 3.1: var1 = 100 if var1==100: print (1 - Nhan mot gia tri true) print (var1) else: print (1 - Nhan mot gia tri false) print (var1) ----------------- var2 = 0 if var2==200: print (2 - Nhan mot gia tri true) print (var2) else: print (2 - Nhan mot gia tri false) print(var2) print (Good bye!)4 Lệnh rẽ nhánh Cấu trúc rẽ nhánh if-else▪ Ví dụ 3.2: var = 100 if var == 200: print (1 - Nhan mot gia tri true) print (var) elif var == 150: print (2 - Nhan mot gia tri true) print (var) elif var == 100: print (3 - Nhan mot gia tri true) print (var) else: print (4 - Nhan mot gia tri false) print (var) print (Good bye!)5 Lệnh rẽ nhánh Lệnh if lồng nhau▪ Cú pháp: ▪ Ví dụ 3.3: if bieu_thuc1: var = 100 cac_lenh if var < 200: if bieu_thuc2: print (Gia tri bieu thuc la nho hon 200) if var == 150: cac_lenh print (Do la 150) elif bieu_thuc3: elif var == 100: cac_lenh print (Do la 100) else elif var == 50: cac_lenh print (Do la 50) elif bieu_thuc4: elif var < 50: cac_lenh print (Gia tri bieu thuc la nho hon 50) else: else: cac_lenh print (Khong tim thay bieu thuc true)6 Lệnh rẽ nhánh Phép toán if▪ Python có cách sử dụng lệnh if khá khác biệt so với ngôn ngữ khác.▪ Cú pháp: A if else B▪ Giải thích: Nếu điều kiện trả về giá trị đúng thì phép toán trả về giá trị A, nếu điều kiện trả về giá trị sai thì phép toán trả về giá trị B.▪ Ví dụ 3.4: Tìm giá trị lớn nhất: A=5 B=7 X = A if A >B else B print (Gia tri lon nhat la:,X)7 Lệnh lặp While▪ Chú ý: ▪ Lặp while trong python tương đối giống trongcác ngôn ngữ khác ▪ Trong khối lệnh while (lệnh lặp nói chung) có thể dùng continue hoặc break để về đầu hoặc cuối khốilệnh ▪ Khối “else” sẽ được thực hiện sau khi toàn bộvòng lặp đã chạy xong • Khối này sẽ không chạy nếu vòng lặp bị “break”8 Lệnh lặp While▪ Ví dụ 3.5: while không có else count = 0 while (count Lệnh lặp For▪ Vòng lặp for sử dụng để duyệt danh sách, khối else làm việc tương tự như ở vòng lặp while▪ Dùng hàm range(a, b) để tạo danh sách gồm các số từ a đến b-1, hoặc tổng quát hơn là range(a, b, c)❖ trong đó c là bước nhảy10 Lệnh lặp For▪ Ví dụ 3.7: for không có else for i in range (0,10): print (So thu tu la:,i)• Ví dụ 3.8: while có else for i in range(0,10): print (So thu tu la:,i) else: print (la so cuoi cung)11 Lệnh lặp Lặp lồng nhau▪ Ví dụ 3.9: Tìm số nguyên tố nhỏ hơn 100 i=2 while(i < 100): j=2 while(j i/j) : print (i, la so nguyen to) i=i+112 Hàm▪ Cú pháp khai báo hàm rất đơn giản def (danh-sách-tham-số): … ▪ Ví dụ 3.10: hàm tính tích 2số def t i c h ( a , b ) : r e t u r n a*b▪ Hàm trả về kết quả bằng lệnh return, nếu khôngtrả về thì coi như trả vềNone13 Hàm▪ Hàm có thể chỉ ra giá trị mặc địnhcủa tham số def t i c h(a , b = 1 ): r e t u r n a*b▪ Như vậy với hàm trên ta có thểgọi thực hiện nó: p r i n t ( t i c h ( 1 0 , 2 0 )) # 200 print(tich(10)) # 10 print(tich(a=5)) # 5 p rin t ( t i ch(b =6 , a=5) ) # 30▪ Chú ý: các tham số có giá tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Lập trình cho khoa học dữ liệu Lập trình cho khoa học dữ liệu Khoa học dữ liệu Lệnh rẽ nhánh Cấu trúc rẽ nhánh if-else Khai báo hàmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Lập trình cho khoa học dữ liệu - Bài 7: Thư viện numpy
28 trang 81 0 0 -
5 quan điểm cơ bản về khoa học dữ liệu
4 trang 57 0 0 -
Bài giảng Trí tuệ nhân tạo dành cho mọi người - ThS. Nguyễn Ngọc Tú
149 trang 51 0 0 -
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 6 - Nguyễn Văn Đồng
36 trang 34 0 0 -
Bài tập Lập trình python: Phần 1
91 trang 32 0 0 -
Bài giảng Tin học đại cương (Phần 3) - Chương 6: Hàm
27 trang 31 0 0 -
Bài giảng Tin học cơ sở 2: Hàm
29 trang 31 0 0 -
Lập trình R trong phân tích dữ liệu
13 trang 30 0 0 -
111 trang 30 0 0
-
8 trang 29 0 0