Danh mục

Bài giảng Lập trình cơ bản: Bài 2 - TS. Ngô Quốc Việt

Số trang: 49      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.82 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Lập trình cơ bản - Bài 2 giới thiệu các thành phần cơ bản trong ngôn ngữ lập trình. Nội dung trình bày trong bài này gồm: Tổng quát về lập trình; khái niệm từ khoá; các kiểu dữ liệu cơ bản; đặt tên, khai báo biến, hằng, và các vấn đề liên quan sử dụng biến/hằng;... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình cơ bản: Bài 2 - TS. Ngô Quốc Việt CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH NGÔ QUỐC VIỆT-LÊ ĐỨC LONG 2011 1. Tổng quát về lập trình 2. Khái niệm từ khoá 3. Các kiểu dữ liệu cơ bản 4. Đặt tên, khai báo biến, hằng, và các vấn đề liên quan sử dụng biến/hằng. 5. Nhập xuất dữ liệu 6. Sử dụng toán tử, biểu thức và cách viết một số lệnh cơ bản trong lập trình 7. Một số quy ước lập trình để viết chương trình trong sáng. 2  Sinh viên sẽ nắm vững và vận dụng các kỹ năng cơ bản sau cần cho lập trình  Từ khoá  Các kiểu dữ liệu  Cách ghi chú  Đặt tên và khai báo biến  Phạm vi sử dụng biến  Trình bày cách viết một chương trình dễ đọc và trong sáng. 3 1. Phân tích và xác định nhập-xử lý-xuất (I-P-O) 2. Xác định thuật giải (mã giả hay lưu đồ) 3. Cài đặt với ngôn ngữ lập trình cụ thể 4. Biên dịch (kiển tra cú pháp) và chạy thử 5. Kiểm chứng và hoàn thiện chương trình  Lập trình phần nào đó là ánh xạ cách giải quyết đã xác định sang một ngôn ngữ lập trình. 4  Là yếu tố quan trọng nhất của lập trình  Giúp phân biệt ‘viên ngọc lập trình’ với ‘mớ hỗn độn’.  Phân biệt giữa ‘nghệ sỹ lập trình’ và ‘tên đồ tể lập trình’  Làm sao có ‘phong cách’ ?  Không có cách nào, ngoại trừ một vài nguyên tắc cơ bản:  Hãy đặt tên theo quy ước dễ hiểu  Hãy viết nhiều chú thích khi có thể.  Nguyên tắc vàng: càng rõ ràng, càng đơn giản càng tốt. 5  Không có thầy giáo nào dạy tốt hơn kinh nghiệm làm thực tế.  Luôn viết thật nhiều chú thích khi lập trình. Ngay cả khi viết cho chính mình.  Viết chú thích sẽ:  Giúp tổ chức lại các suy nghĩ.  Giúp nhớ lại những gì đã làm.  Giúp làm việc nhóm hiệu quả.  Luôn đặt tên cho các thành phần của chương trình một cách tường minh và dễ hiểu.  Cần tổ chức và quản lý các tập tin mã nguồn khoa học. 6 Thực tế Ngôn ngữ lập trình Bắt đầu Điểm vào (thường là hàm main) Kết thúc Kết thúc hàm chính (hàm main) Xử lý vấn đề Các lệnh trong chương trình Xác định trước và không thay Hằng (cố định trong cả đổi, ví dụ: số  (3.1416). chương trình) Thay đổi, ví dụ hệ số a, b, c Biến (thay đổi được). Phải của phương trình bậc 2 khai báo ba biến để có thể gán giá trị mới. Đủ loại dữ kiện Kiểu dữ liệu Giải thích thêm Chú thích trong chương trình 7  Quy trình xử lý cơ bản của máy tính  Ví dụ: xác định I-P-O của việc nấu cơm.  Bài tập ngắn: xác định I-P-O của giải phương trình bậc 1.  Bài tập: xác định I-P-O của giải phương trình bậc 2. Vẽ lưu đồ thể hiện.  Xem: Giai Phuong Trinh Bac 2 8 Chuyển từ bài toán thành chương trình BÀI TOÁN CHƢƠNG TRÌNH Dữ liệu Dữ liệu của bài toán của chƣơng trình Giá trị đầu vào, đầu ra Biến, hằng Input: a, b Output: max (a,b) Nếu a>b thì max  a Ngược lại max  b Quá trình tính toán của bài toán Các cấu trúc của chƣơng trình Các bước tính toán Các câu lệnh xử lý 9 Dữ liệu của bài toán sẽ đƣợc biểu diễn lại dƣới dạng các biến (variable) của chƣơng trình thông qua các quy tắc xác định của NNLT cụ thể (*) (*) Hoàng Kiếm (2000), Giải một bài toán trên máy tính như thế nào – Tập 1, NXB Giáo dục 10  Là tập các từ dành riêng (nghĩ là không dùng chúng làm của riêng) cho từng nnlt cụ thể. Ví dụ, trong ngôn ngữ C/C++.  Các từ khoá sẽ tham gia như một thành phần của từng câu lệnh. Ngoài ra, mỗi lệnh còn có sự tham gia của biến, hằng và biểu thức. 11 Tập kí tự dùng trong NNLT bậc cao  Ngôn ngữ C được xây dựng trên bộ ký tự sau:  26 chữ cái hoa A B C .. Z  26 chữ cái thường a b c .. z  10 chữ số 0 1 2 .. 9  Các ký hiệu toán học +-*/=()  Ký tự gạch nối _  Các ký tự khác . , : ; [ ] {} ! \ & % # $ ... Dấu cách (space) dùng để tách các từ. Ví dụ: tiếng VIET NAM có 8 ký tự, còn VIETNAM chỉ có 7 ký tự. Tập kí tự dùng trong NNLT Pascal thì sao ??? 12  Tại sao nên viết: cho dễ hiểu, nhớ là đã làm gì.  Viết ở đâu?  Đầu mỗi tập tin mã nguồn.  Đầu mỗi hàm  Ở các lệnh quan trọng trong hàm (sẽ nói sau).  Viết những gi?  Hàm hay tập tin mã nguồn này làm gì.  In, Output của từng hàm/tập tin mã nguồn. 13  Heading  Author (tác giả)  Purpose (mục đích)  Usage (cách sử dụng)  References (tham khảo)  File Formats (định dạng tập tin)  Restrictions (một số hạn chế-nếu có)  Revision History (phiên bản)  Error Handling (điều khiển lỗi)  Notes (chú thích thêm) 14 /* * hello -- program to print out Hello World. * Not an especially earth-shattering program. * Author: Ngô Quốc Việt * Purpose: Demonstration of a simple program * Usage: * Run the program ...

Tài liệu được xem nhiều: