Bài giảng Lập trình hướng đối tượng (tiếp theo) - Lương Trần Hy Hiến
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 215.79 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng (tiếp theo) do Lương Trần Hy Hiến thực hiện sau đây bao gồm những nội dung về Inheritance, Polymorphism; Abstract class; Interface; Examples & Exercises. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về những nội dung này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng (tiếp theo) - Lương Trần Hy Hiến Lập trình Hướng đối tượng (tiếp theo) Lương Trần Hy Hiến hyhien@gmail.com Nội dung Inheritance Polymorphism Abstract class Interface Examples & Exercises Inheritance Quan hệ kế thừa Slide 3 KẾ THỪA Kế thừa để tái sử dụng những gì đã xây Lớp cha (base class) dựng trong lớp trước đó (lớp cha). ---------- Kế thừa để có tổ chức tốt, dễ quản lý Có các fields, properties, methods dự án phần mềm, tránh rũi ro, giảm chi phí bảo trì. Chú ý: ◦ Tài sản của lớp cha là Fields, Properties, Lớp con Methods… (subclass) ◦ Lớp con không thể kế thừa các thành viên ---------- khai báo với private Sử dụng các fields, properties, mothods ◦ Không thể kế thừa constructor (mỗi lớp phải của cha. Cho phép xây dựng các constructor riêng) sửa lại và thêm mới VÍ DỤ KẾ THỪA // tạo đối tượng public class PClass CClass Obj = new CClass(); // sử dụng field của lớp cha { Obj.PField = “Hello”; // gọi phương thức của chính lớp con public String PField; Obj.CMethod(); // gọi phương thức của lớp cha public void PMethod(){} Obj.PMethod(); } // định nghĩa lớp kế thừa PClass PClass public class CClass : PClass { public void CMethod(){} CClass } Overide và Overload Overload: Overload là trường hợp trong mỗi class có nhiều phương thức cùng tên nhưng khác nhau về cú pháp (tham số) Khi gọi phương thức nào, cần truyền đúng tham số của phương thức đó. Overide Được sử dụng để viết đè lên phương thức của lớp cha. Phương thức của lớp con phải cùng cú pháp vơi phương thức lớp cha nhứng phương thức lớp cha phải khai báo với từ khóa virtual con con phải khai báo với override Ví dụ: Overload và Override public class PClass { // tạo đối tượng PClass Obj = new CClass(); public void virtual M1(){} // gọi phương thức của lớp con } Obj.M1(); // định nghĩa lớp kế thừa PClass public class CClass : PClass PClass { public void override M1(){} // sau đâu là overload CClass public void M2(String a){} public void M2(int a){} } Inheritance Slide 8 Polymorphism Slide 9 Polymorphism Slide 10 Abstract class Abstract class là lớp cơ sở trừu tượng Cho phép xây dựng những thành phần (thường là method) abstract để dùng chung cho các lớp dẫn xuất. Các thành phần abstract không cần cài đặt cụ thể Abstract class cần ít nhất 01 thành phần abstract Abstract class có thể có một hay nhiều thành Slide 11 phần cụ thể Abstract class Slide 12 Abstract class Các lớp dẫn xuất từ abstract phải override lại các thành phần abstract trong lớp cơ sở trừu tượng Slide 13 Interface Không phải class Không có cài đặt Dùng để định nghĩa tập các method cho lớp khác kế thừa Interface là các ràng buộc đảm bảo cho các lớp thực hiện một điều gì đó. Slide 14 Interface Slide 15 Abstract vs Interface Abstract Interface Thừa kế 1 N Phạm vi Có Không Cài đặt Có thể không Slide 16
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình hướng đối tượng (tiếp theo) - Lương Trần Hy Hiến Lập trình Hướng đối tượng (tiếp theo) Lương Trần Hy Hiến hyhien@gmail.com Nội dung Inheritance Polymorphism Abstract class Interface Examples & Exercises Inheritance Quan hệ kế thừa Slide 3 KẾ THỪA Kế thừa để tái sử dụng những gì đã xây Lớp cha (base class) dựng trong lớp trước đó (lớp cha). ---------- Kế thừa để có tổ chức tốt, dễ quản lý Có các fields, properties, methods dự án phần mềm, tránh rũi ro, giảm chi phí bảo trì. Chú ý: ◦ Tài sản của lớp cha là Fields, Properties, Lớp con Methods… (subclass) ◦ Lớp con không thể kế thừa các thành viên ---------- khai báo với private Sử dụng các fields, properties, mothods ◦ Không thể kế thừa constructor (mỗi lớp phải của cha. Cho phép xây dựng các constructor riêng) sửa lại và thêm mới VÍ DỤ KẾ THỪA // tạo đối tượng public class PClass CClass Obj = new CClass(); // sử dụng field của lớp cha { Obj.PField = “Hello”; // gọi phương thức của chính lớp con public String PField; Obj.CMethod(); // gọi phương thức của lớp cha public void PMethod(){} Obj.PMethod(); } // định nghĩa lớp kế thừa PClass PClass public class CClass : PClass { public void CMethod(){} CClass } Overide và Overload Overload: Overload là trường hợp trong mỗi class có nhiều phương thức cùng tên nhưng khác nhau về cú pháp (tham số) Khi gọi phương thức nào, cần truyền đúng tham số của phương thức đó. Overide Được sử dụng để viết đè lên phương thức của lớp cha. Phương thức của lớp con phải cùng cú pháp vơi phương thức lớp cha nhứng phương thức lớp cha phải khai báo với từ khóa virtual con con phải khai báo với override Ví dụ: Overload và Override public class PClass { // tạo đối tượng PClass Obj = new CClass(); public void virtual M1(){} // gọi phương thức của lớp con } Obj.M1(); // định nghĩa lớp kế thừa PClass public class CClass : PClass PClass { public void override M1(){} // sau đâu là overload CClass public void M2(String a){} public void M2(int a){} } Inheritance Slide 8 Polymorphism Slide 9 Polymorphism Slide 10 Abstract class Abstract class là lớp cơ sở trừu tượng Cho phép xây dựng những thành phần (thường là method) abstract để dùng chung cho các lớp dẫn xuất. Các thành phần abstract không cần cài đặt cụ thể Abstract class cần ít nhất 01 thành phần abstract Abstract class có thể có một hay nhiều thành Slide 11 phần cụ thể Abstract class Slide 12 Abstract class Các lớp dẫn xuất từ abstract phải override lại các thành phần abstract trong lớp cơ sở trừu tượng Slide 13 Interface Không phải class Không có cài đặt Dùng để định nghĩa tập các method cho lớp khác kế thừa Interface là các ràng buộc đảm bảo cho các lớp thực hiện một điều gì đó. Slide 14 Interface Slide 15 Abstract vs Interface Abstract Interface Thừa kế 1 N Phạm vi Có Không Cài đặt Có thể không Slide 16
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lập trình hướng đối tượng Bài giảng Lập trình hướng đối tượng Quan hệ kế thừa Abstract class Kỹ thuật lập trìnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 254 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 244 0 0 -
101 trang 193 1 0
-
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 179 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 177 0 0 -
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật giấu tin trong ảnh Gif
33 trang 146 0 0 -
Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
30 trang 143 0 0 -
14 trang 128 0 0
-
Báo cáo thực tập Công nghệ thông tin: Lập trình game trên Unity
27 trang 113 0 0 -
Giáo trình về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
113 trang 112 0 0