Danh mục

Bài giảng Lập trình web nâng cao: Chương 8 - Trường ĐH Văn Hiến

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.38 MB      Lượt xem: 116      Lượt tải: 1    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (36 trang) 1
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Lập trình web nâng cao: Chương 8 Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu MySQL, cung cấp cho người học những kiến thức như: Tổng quan về MySQL; Khởi động và tắt dịch vụ MySQL; Truy cập MySQL; Thay đổi password cho root; Các thao tác trên cơ sở dữ liệu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình web nâng cao: Chương 8 - Trường ĐH Văn Hiến 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 1 Chương 8 – Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu mysql 01 01 Tổng quan về MySQL 02 02 Khởi động và tắt dịch vụ MySQL 03 03 Truy cập MySQL 04 04 Thay đổi password cho root 05 05 Các thao tác trên CSDL 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 2 Chương 8 – Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu mysql 06 01 Định nghĩa bảng 07 02 Truy vấn dữ liệu 08 03 Import và Export dữ liệu 09 04 Công cụ đồ họa MySQL GUI TOOLS 05 05 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 3 Tổng Quan Về MySQL MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa luồng mã nguồn mở tương tự như SQL 01 Server, Oracle… Chuyên dụng cho mọi mức độ doanh nghiệp. 02 MySQL được phát triển bởi một công ty tư vấn và phát triển ứng dụng của Thuỵ Điển có tên là TcX sau đổi tên thành MySQL AB. Hiện nay, MySQL đã được Oracle mua lại. MySQL được phát triển phổ biến cho hệ điều hành Linux, tuy nhiên, với các phiên bản 04 mới hiện nay, nó đã có thể sử dụng tốt trên của hệ điều hành Windows. MySQL có nhiều phiên bản phát hành : các cá nhân có thể được dùng miễn phí tuy 05 nhiên các doanh nghiệp thì cần phải trả phí mới được sử dụng. 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 4 Đặc điểm MySQL Tốc độ truy xuất nhanh, ổn định, dễ sử dụng 01 Có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều nền tảng HĐH Cung cấp hệ thống thư viện hàm lớn 02 Khả năng bảo mật tốt Hoạt động như một hệ client/server hoặc trong hệ thống nhúng. Thích hợp cho các hệ thống trên Internet (Yahoo!, Alcatel, Google, Nokia, 04 YouTube…) Được hỗ trợ bởi nhiều ngôn ngữ lập lập trình 05 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 5 Lịch sử phát triển MySQL 1994 : được phát triển bởi Michael Widenius và David Axmark thuộc công ty TcX. 01 23-5-1995 : phát hành phiên bản đầu tiên 8-1-1998 : phiên bản trên Windows 95 và NT được phát hành. 02 : phiên bản 3 được phát hành 01-2001 03-2003 : phiên bản 4 được phát hành 26-2-2008 : Sun MicroSystem mua lại MySQL AB. 27-11-2008 : Ver 5.0, 5.1 phát hành 045.1 chứa khá nhiều lỗi và hoạt động không hiệu quả. Ver 27-1-2010 : Oracle mua lại Sun MicroSystem và phát hành Ver 5.4, 5.5 hoạt 05 tốt hơn. động 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 6 Khởi động và tắt dịch vụ • Khi được cài đặt cùng XAMPP Server, mỗi lần khởi động XAMPP thì 01 ta sẽ bật dịch vụ MySQL. Click vào start chúng 02 04 05 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 7 Đăng nhập vào MySQL Server Sau khi cài đặt, tài khoản mặc định của 01 MySQL Server User : root 02Password : Đăng nhập bằng PhpMyAdmin Vào biểu tương XAMPP Server, click chọn Admin XAMPP sẽ tự động đăng nhập vào 04MySQL bằng tài khoản trên 05 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 8 Đăng nhập vào MySQL Server 01 02 04 05 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 9 Các thao tác trên CSDL Thay đổi mật khẩu 01 set password for acount_name@server_name = password('new_password'); Xem tình trạng Server status; 02 Xem các cơ sở dữ liệu show databases; Tạo CSDL mới create database database_name; 04dụng CSDL Sử use database_name; Xóa CSDL 05 drop database database_name; 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 10 Table Các kiểu dữ liệu trong MySQL • Kiểu số 01 02 04 05 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 11 Table (tt) Các kiểu dữ liệu trong MySQL • Kiểu chuỗi 01 02 04 05 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 12 Table (tt) Các kiểu dữ liệu trong MySQL • Hỗn hợp (Miscellaneous) 01Enum : kiểu dữ liệu liệt kê, cho phép định nghĩa trước các giá trị cho một cột, cột sẽ chỉ lưu trữ một trong các giá trị định sẵn đó. 02 Vd : CREATE TABLE Test( Return ENUM('Y','N') DEFAULT 'N', Size ENUM('S','M','L','XL','XXL'), Color ENUM('Black','Red','White') ) Set : kiểu dữ liệu liệt kê, tương tự enum nhưng cho phép cột lưu trữ nhiều giá trị trong 04 các giá trị định sẵn, mỗi giá trị cách nhau bởi dấu ', ' Vd : CREATE Table Test( 05 Advertiser SET('Web Page','Television','Newspaper') ) 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 13 Table (tt) • Tạo bảng 01 Vd : Tạo bảng Customers (khách hàng) Create table table_name ( column_names datatypes modifiers) CREATE TABLE Customers ( 02 Customer_ID INT NOT NULLPRIMARY KEY AUTO_INCREMENT, First_Name VARCHAR(20)NOT NULL, Last_Name VARCHAR(30) NOT NULL, Address VARCHAR(50), City VARCHAR(20), State VARCHAR(2), Zip VARCHAR(20), E_Mail VARCHAR(20), Age INT, Race VARCHAR(20), Gender ENUM('M', 'F') DEFAULT 'F', 04 Favorite_Activity ENUM('Programming', 'Eating', 'Biking', 'Running', 'None') DEFAULT 'None', Occupation VARCHAR(30), Smoker CHAR(0) 05 ); 24/05/2021 Lập trình web nâng cao 14 Table (tt) • Thay đổi cấu trúc bảng 01 • Thay đổi tên cột Alter table table_name CHANGE old_column_name new_column_name old_datatype; 02 Vd : ALTER TABLE Customers CHANGE First_Name FirstName VARCHAR(20); • Thay đổi kiểu dữ liệu Alter table table_name CHANGE column_name column_name new_datatype; Vd : ALTER TA ...

Tài liệu được xem nhiều: