Thông tin tài liệu:
Trong bài 2 chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ngôn ngữ XAML và các control cơ bản trong Windows Phone. Thông qua chương này người học sẽ biết XAML là gì, vì sao sử dụng XAML, các cú pháp cơ bản trong XAML; biết các control cơ bản như layout controls, text controls, selection controls, button,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình Windows Phone (Module 2): Bài 2 - Trần Duy Thanh TrườngĐHKhoaHọcTựNhiênTP.HCM TRUNGTÂMTINHỌCLậptrìnhWindowsPhoneBài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbảntrongWindowsPhone GVBiênsoạn:TrầnDuyThanh 2014Nội dung• Tìm hiểu XAML• Các control cơ bản trong Windows Phone Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 21. Tìm hiểu XAMLv XAML là gì? ü XAML – Extensible Application Markup Language – phát âm zammel. ü Làmột ngôn ngữ đánh dấu dùng để thể hiện các đối tượng trong .NET. Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 31. Tìm hiểu XAMLv Vì sao sử dụng XAML? ü Tách rời nội dung về đồ họa ra khỏi code. ü Nâng cao khả năng tùy biến các control trong .NET. Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 41. Tìm hiểu XAMLv Các cú pháp cơ bản trong XAMLü Khai báo 1 thành phần Hoặc VD: 1. Tìm hiểu XAMLv Các cú pháp cơ bản trong XAML ü Khai báo namespace cho trang XAML VD:xmlns:x=http://schemas.microsoft.com/winfx/2006/xaml ü Thành phần thuộc tính (Property Element): dùng để khai báo các thuộc tính phức tạp VD: Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 61. Tìm hiểu XAMLv Các cú pháp cơ bản trong XAMLü Collection Syntax: thuộc tính của một element có thể là tập hợp của nhiều element VD: Thuộc tính RowDefinitions của Grid Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 71. Tìm hiểu XAMLv Các cú pháp cơ bản trong XAML ü Attached Property Syntax( thuộc tính đính kèm): một số thuộc tính ở element cha được đính kèm vào element con VD: 2. Các control cơ bản• Layout controls• Text controls• Selection controls• Button• Image control Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 92.1 Layout controlsv Layout controls là những controls kế thừa từ Panel, dùng để chứa và sắp xếp các đối tượng con nằm trong nó. Có 3 loại Layout controls chính: ü Grid: xếp các đối tượng con dựa theo dòng và cột ü StackPanel: các đối tượng con được xếp liền kề nhau theo chiều dọc hay chiều ngang ü Canvas: vị trí các đối tượng con được xác định bởi khoảng cách của nó đến lề trái và lề trên của thành phần chứa nó. Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 102.1 Layout controlsv Grid ü Gridsắpxếpcácthànhphầncontheodòngvàcột. ü Dễdàngmởrộngnếucần. ü Phảiđịnhnghĩacácdòngvàcộttrướckhidùng Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 112.1 Layout controlsv Grid ü Khai báo dòng và cột cho Grid Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 122.1 Layout controls v Grid ü Đặt các control vào Grid Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 132.1 Layout controlsv StackPanel ü StackPanel sắp xếp các thành phần con nằm liên tiếpnhautheochiềunganghaydọc. Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 142.1 Layout controlsv StackPanel ü Mặcđịnhnósẽxếptheochiềudọctừtrênxuống dưới ü DùngthuộctínhOrientation để sắp theo chiều ngang Orientation=Horizonta l Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 152.1 Layout controlsv Canvas ü Canvas sắp xếp vị trí các thành phần con dựa trên khoảng cáchtuyệtđốitừthànhphầnđóđếnlềtrên(Canvas.Top)và trái(Canvas.Left)củacanvas Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 162.1 Layout controlsv Canvas ü Cácthànhphầnconcóthểnằmđèlênnhau ü Khiđó,sửdụngthuộctínhZIndexđểđặtthứtựxếptrên dướichocácthànhphầncon Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 172.1 Layout controlsv Border ü Border không phải là một layout controlsthậtsự. ü Dùng để tạo khung cho các thành phần ü Thường được dùng làm khung cho GridvàStackPanel Bài2:TìmhiểungônngữXAMLvàcáccontrolcơbản 182.1 Layout cont ...