Thông tin tài liệu:
Chương 1 Bài giảng Lập và phân tích dự án trình bày các khái niệm cơ bản về doanh nghiệp, kinh doanh, vốn điều lệ, vốn pháp định, các loại hình doanh nghiệp, các loại chi phí. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập và phân tích dự án: Chương 1 - Lê Đức Anh
LOGO
LOGO
LẬP VÀ PHÂN
TÍCH DỰ ÁN
GV: Lê Đức Anh
www.themegallery.com
Các khái niệm cơ bản
• Doanh nghiệp: là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh
• Kinh Doanh: là việc thực hiện liên tục một, một số
hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch
vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi
Các khái niệm cơ bản
• Vốn điều lệ: : là số vốn do các thành viên, cổ đông
góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định
và được ghi vào Điều lệ công ty.
• Vốn pháp định: là mức vốn tối thiểu phải có theo quy
định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
• Các loại hình doanh nghiệp?
Các khái niệm cơ bản
• Công ty hợp danh
• Công ty tư nhân
• Công ty TNHH
• Công ty CP
Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ
loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh
nghiệp tư nhân.
Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty,
cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành
viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành
viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán
nào.
Công ty TNHH
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên
không vượt quá năm mươi;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào
doanh nghiệp;
c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo
quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ
phần.
Công ty Cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là
ba và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho
người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5
Điều 84 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy
động vốn.
Các loại hình khác
Nhóm công ty:
• Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó
lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và
các dịch vụ kinh doanh khác.
• Nhóm công ty bao gồm các hình thức sau đây:
a) Công ty mẹ - công ty con;
b) Tập đoàn kinh tế;
c) Các hình thức khác.
Các loại hình khác
CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ NHÀ NƯỚC CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam Tổng C.ty Cà phê Việt Nam
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Tổng C.ty Giấy Việt Nam
Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam Tổng C.ty Hàng hải Việt Nam
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Tổng C.ty Hàng không Việt Nam
Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam Tổng C.ty Lương thực Miền Bắc
Tập đoàn Dệt- May Việt Nam Tổng C.ty Lương thực Miền Nam
Tập đoàn Điện lực Việt Nam Tổng C.ty Thuốc lá Việt Nam
Tập đoàn Bảo Việt Tổng C.ty Thép Việt Nam
Tập đoàn Viễn thông quân đội Tổng C.ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam Tổng C.ty Đường sắt Việt Nam
Tập đoàn Phát triển nhà và đô thị Việt Nam Tổng C.ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà
Tập đoàn Công nghiệp Xây dựng Việt Nam nước
Các khái niệm cơ bản
• Phân chia theo đặc điểm pháp lý – tài chính:
– Trách nhiệm hữu hạn (Limited liability)
– Trách nhiệm vô hạn (Unlimited liability)
Ưu, nhược điểm của mỗi loại hình?
Sự khác nhau giữa Cty TNHH và Cty CP?
Các chức năng của một Công ty?
Chức năng của một công ty
• Chức năng tài chính: trao đổi để huy động vốn cần
thiết.
• Chức năng đầu tư: trao đổi để khai thác nguồn vốn
sẵn có.
• Chức năng sản xuất: trao đổi để đem lại thu nhập về
tài chính dựa trên số vốn đã đầu tư.
Các mục tiêu của một doanh nghiệp
• Cực đại lợi nhuận
• Cực tiểu chi phí
• Cực đại lượng hàng bán được hoặc chiếm được một
phần thị trường
• Đạt được một “mức thỏa mãn” nào đó về lợi nhuận
• Cực đại chất lượng phục vụ
• Duy trì được sự tồn tại của doanh nghiệp
• Đạt được sự ổn định nội bộ
• …
Quan điểm của ai?
1. Quan điểm của cá nhân hay nhóm tài trợ dự án
(quan điểm chính thống)
2. Quan điểm của nhân dân trong một vùng nhất định,
như một tỉnh, một huyện
3. Quan điểm của toàn bộ quốc gia (phúc lợi dài hạn
của quốc gia)
Các loại chi phí
• Tổng chi phí (Total cost – TC)
– Phụ thuộc vào sản lượng Q
– TC = FC + VC
– FC: chi phí cố định
– VC: chi phí biến đổi
• Chi phí tớ ...