Bài giảng Luật đất đai - Bài 6: Nghĩa vụ của người sử dụng đất
Số trang: 90
Loại file: pdf
Dung lượng: 302.08 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung trình bày trong bài 6 Nghĩa vụ của người sử dụng đất thuộc bài giảng luật đất đai nhằm trình bày về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đât, căn cứ để tính sử dụng đất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật đất đai - Bài 6: Nghĩa vụ của người sử dụng đất Bài 6. Nghĩa vụ của người sử dụng đất1. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất2. Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất1. Nghĩa vụ chung của NSDĐ Điều 107 LĐĐ 20032. Nghĩa vụ tài chính của NSDĐ 2.1. Nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất 2.2. Nghĩa vụ nộp tiền thuê đất2.3. Nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất2.4. Nghĩa vụ nộp thuế thu nhập từ chuyển QSDĐ2.5. Nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ2.6. Nghĩa vụ nộp lệ phí Địa chính 2.1. Nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất2.1.1. Khái niệm2.1.2. Các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất2.1.3. Căn cứ để tính tiền sử dụng đất2.1.4. Cách tính tiền sử dụng đất2.1.5. Chế độ miễn giảm2.1.1. Khái niệmCăn cứ để trở thành người sử dụng đất Nhận QSDĐ Giao dịch từ các chủ QSDĐ thể SDĐ 2.1.1. Khái niệm Nộp tiền Các cách thức để trở thành người sử dụng đất sử dụng đất Được nhà nước Không nộp tiền giao đất sử dụng đất Nhận QSDĐ Được nhà nước Trả tiền thuê đất từ Nhà nước cho thuê đất Được nhà nước Có thể nộp tiền công nhận QSDĐ SDĐ, tiền thuê đất hoặc không=> Nộp tiền sử dụng đất để có QSDĐ 2.1.1. Khái niệm Không Có quyền năng của NSDĐ giao có thu TSDĐ Đang sử Giao đất có thu dụng đất dưới tiền sử dụng đất hình thức khác=> Tiền sử dụng đất phải nộp là để cóquyền của người sử dụng đất giao cóthu tiền sử dụng đất 2.1.1. Khái niệm- Khái niệm: Tiền sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụngđất dưới hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất phải trả chonhà nước để có được quyền sử dụng đất cho những mục đíchnhất định và những quyền năng của người sử dụng đất giao cóthu tiền sử dụng đất.2.1.1. Khái niệm - Một số văn bản pháp luật quan trọng• Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004• Nghị định 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008• Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006• Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007• Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009• Nghị định 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 2.1.2. Các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất- Khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất- Khi người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất- Khi người sử dụng đất chuyển từ hình thức thuê đất sanghình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất- Trường hợp người đang sử dụng đất được cấp giấy chứngnhận quyền sử dụng đất theo quy định tại các điều 50, 51LĐĐ 2003 2.1.3. Căn cứ để tính tiền sử dụng đấtCăn cứ tính tiền sử dụng đất là các yếu tố cho phép xác địnhđược số tiền sử dụng đất mà các chủ thể có nghĩa vụ nộp tiềnsử dụng đất phải nộp Bao gồm các yếu tố: diện tích đất, giá đất và thời hạn sử dụng đất. Điều 4 NĐ 198/2004, khoản 1 Điều 2 NĐ 120/2010 2.1.3. Căn cứ để tính tiền sử dụng đất- Diện tích đấtLà diện tích đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất,được phép chuyển mục đích sử dụng đất, được chuyển từhình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất,được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Lưu ý: đối với phần diện tích đất được sử dụng để xây dựng đường xá, các công trình công cộng thì không được tính vào diện tích được giao có thu tiền sử dụng đất 2.1.3. Căn cứ để tính tiền sử dụng đất - Diện tích đất diện tích đất sửDiện tích đất tínhtiền sử dụng đất = tổng diện tích đất được giao - dụng để phục vụ cho công cộng 2.1.3. Căn cứ để tính tiền sử dụng đất- Giá đất+ Đấu giá: giá trúng đấu giá+ Diện tích đất ở trong hạn mức khi được công nhận QSDĐ,diện tích đất trong hạn mức khi chuyển mục đích sử dụng đốivới đất ở: giá đất do UBND tỉnh quy định+ Khác: giá đất do UBND tỉnh quy định, trường hợp chưa sátvới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thịtrường trong điều kiện bình thường thì UBND tỉnh căn cứ vàogiá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trườngđể quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp 2.1.3. Căn cứ để tính tiền sử dụng đất- Thời hạn sử dụng đấtThời hạn sử dụng đất được xác định theo quyết định giao đất,quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấychứng nhận quyền sử dụng đất. 2.1.4. Cách tính tiền sử dụng đất- Đối với đất có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dàihoặc 70 năm. Mức thu tiền sử dụng đất = giá đất x diện tích đất 2.1.4. Cách tính tiền sử dụng đất - Đất có thời hạn sử dụng dưới 70 năm: mỗi năm không sử dụng đất được trừ 1,2% tiền sử dụng đất ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật đất đai - Bài 6: Nghĩa vụ của người sử dụng đất Bài 6. Nghĩa vụ của người sử dụng đất1. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất2. Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất1. Nghĩa vụ chung của NSDĐ Điều 107 LĐĐ 20032. Nghĩa vụ tài chính của NSDĐ 2.1. Nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất 2.2. Nghĩa vụ nộp tiền thuê đất2.3. Nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất2.4. Nghĩa vụ nộp thuế thu nhập từ chuyển QSDĐ2.5. Nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ2.6. Nghĩa vụ nộp lệ phí Địa chính 2.1. Nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất2.1.1. Khái niệm2.1.2. Các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất2.1.3. Căn cứ để tính tiền sử dụng đất2.1.4. Cách tính tiền sử dụng đất2.1.5. Chế độ miễn giảm2.1.1. Khái niệmCăn cứ để trở thành người sử dụng đất Nhận QSDĐ Giao dịch từ các chủ QSDĐ thể SDĐ 2.1.1. Khái niệm Nộp tiền Các cách thức để trở thành người sử dụng đất sử dụng đất Được nhà nước Không nộp tiền giao đất sử dụng đất Nhận QSDĐ Được nhà nước Trả tiền thuê đất từ Nhà nước cho thuê đất Được nhà nước Có thể nộp tiền công nhận QSDĐ SDĐ, tiền thuê đất hoặc không=> Nộp tiền sử dụng đất để có QSDĐ 2.1.1. Khái niệm Không Có quyền năng của NSDĐ giao có thu TSDĐ Đang sử Giao đất có thu dụng đất dưới tiền sử dụng đất hình thức khác=> Tiền sử dụng đất phải nộp là để cóquyền của người sử dụng đất giao cóthu tiền sử dụng đất 2.1.1. Khái niệm- Khái niệm: Tiền sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụngđất dưới hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất phải trả chonhà nước để có được quyền sử dụng đất cho những mục đíchnhất định và những quyền năng của người sử dụng đất giao cóthu tiền sử dụng đất.2.1.1. Khái niệm - Một số văn bản pháp luật quan trọng• Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004• Nghị định 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008• Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006• Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007• Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009• Nghị định 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 2.1.2. Các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất- Khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất- Khi người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất- Khi người sử dụng đất chuyển từ hình thức thuê đất sanghình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất- Trường hợp người đang sử dụng đất được cấp giấy chứngnhận quyền sử dụng đất theo quy định tại các điều 50, 51LĐĐ 2003 2.1.3. Căn cứ để tính tiền sử dụng đấtCăn cứ tính tiền sử dụng đất là các yếu tố cho phép xác địnhđược số tiền sử dụng đất mà các chủ thể có nghĩa vụ nộp tiềnsử dụng đất phải nộp Bao gồm các yếu tố: diện tích đất, giá đất và thời hạn sử dụng đất. Điều 4 NĐ 198/2004, khoản 1 Điều 2 NĐ 120/2010 2.1.3. Căn cứ để tính tiền sử dụng đất- Diện tích đấtLà diện tích đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất,được phép chuyển mục đích sử dụng đất, được chuyển từhình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất,được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Lưu ý: đối với phần diện tích đất được sử dụng để xây dựng đường xá, các công trình công cộng thì không được tính vào diện tích được giao có thu tiền sử dụng đất 2.1.3. Căn cứ để tính tiền sử dụng đất - Diện tích đất diện tích đất sửDiện tích đất tínhtiền sử dụng đất = tổng diện tích đất được giao - dụng để phục vụ cho công cộng 2.1.3. Căn cứ để tính tiền sử dụng đất- Giá đất+ Đấu giá: giá trúng đấu giá+ Diện tích đất ở trong hạn mức khi được công nhận QSDĐ,diện tích đất trong hạn mức khi chuyển mục đích sử dụng đốivới đất ở: giá đất do UBND tỉnh quy định+ Khác: giá đất do UBND tỉnh quy định, trường hợp chưa sátvới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thịtrường trong điều kiện bình thường thì UBND tỉnh căn cứ vàogiá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trườngđể quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp 2.1.3. Căn cứ để tính tiền sử dụng đất- Thời hạn sử dụng đấtThời hạn sử dụng đất được xác định theo quyết định giao đất,quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấychứng nhận quyền sử dụng đất. 2.1.4. Cách tính tiền sử dụng đất- Đối với đất có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dàihoặc 70 năm. Mức thu tiền sử dụng đất = giá đất x diện tích đất 2.1.4. Cách tính tiền sử dụng đất - Đất có thời hạn sử dụng dưới 70 năm: mỗi năm không sử dụng đất được trừ 1,2% tiền sử dụng đất ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật hành chính Quyền của người sử dụng đất Luật đất đai Người sử dụng đất Hệ thống pháp luật Kỹ năng nghề luật sư Pháp luật Việt NamGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 998 4 0 -
7 trang 369 0 0
-
62 trang 294 0 0
-
Cẩm nang các tình huống pháp lý, chiêu trò và mưu kế trong mua bán đất (Tái bản): Phần 2
93 trang 290 8 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4: Một số nội dung cơ bản của Luật hành chính
11 trang 280 0 0 -
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 279 0 0 -
Giáo trình Luật hành chính Việt Nam 1: Phần 1 - TS. Nguyễn Duy Phương
32 trang 258 0 0 -
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn
11 trang 184 0 0 -
10 trang 180 0 0
-
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất
9 trang 178 0 0