Bài giảng Luật đầu tư: Chương 3 - TS. Nguyễn Thu Ba
Số trang: 48
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.62 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Luật đầu tư: Chương 3 - Pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư" trình bày các nội dung chính sau đây: Làm rõ các khái niệm; Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC); Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP). Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật đầu tư: Chương 3 - TS. Nguyễn Thu BaTRƯỜ NGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂN KHOA LUẬT CHƯƠ NG3 PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TS. Nguyễn Thu Ba Tel: 0904186405/ Email: nguyenthuba74@gmail.comĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)3.1 Làm rõ các khái niệm3.2 Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)3.3 Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) CHUYÊN ĐỀ 3: ĐẦU TƯ THEO BCC và PPP3 3.1 Làm rõ các khái niệm4 Luật Đầu tư 2014 + Quy định về hình thức đầu tư theo Hợp đồng: Đầu tư theo hình thức hợp đồng là việc các chủ thể ràng buộc với nhau bằng các cam kết trong hợp đồng và hợp đồng là cơ sở chủ yếu cho phép xác định quyền, nghĩa vụ, lợi ích của các nhà đầu tư. + KN Hợp đồng BCC và KN Hợp đồng PPP + Ngoài ra còn có KN Hợp đồng liên doanh (không quy định trong Luật ĐT 2014 nhưng có ghi nhận trong Luật ĐT 1996): là văn bản ký giữa hai bên hoặc nhiều bên về việc thành lập công ty liên doanh hoặc là văn bản ký giữa công ty liên doanh với tổ chức cá nhân NN để thành lập công ty liên doanh mới tại VN. 3.1 Làm rõ các khái niệm5 3.1 Làm rõ các khái niệm6 3.1 Làm rõ các khái niệm7 Điều 21 Luật ĐT 2020 quy định các hình thức ĐT 1. ĐT thành lập tổ chức kinh tế 2. ĐT góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp 3. Thực hiện dự án ĐT 4. ĐT theo hình thức HĐ BCC 5. Các Hình thức ĐT, loại hình tổ chức KT mới theo quy định của CP 3.2 ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BCC8 + Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Business Cooperation Contract - BCC) là hợp đồng được ký giữa nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. (K9 Đ3 Luật ĐT 2020) + BCC được xác định là một hình thức đầu tư (Đ21 Luật ĐT 2020) + Đặc điểm: Quan hệ ĐT (song phương hoặc đa phương) thiết lập trên cơ sở HĐ Chủ thể là các nhà ĐT (VN và NN). Nội dung quan hệ ĐT: bỏ vốn cùng kinh doanh. Có sự phân chia trách nhiệm và lợi nhuận. Không ràng buộc về mặt tổ chức. Nhân danh chính mình khi thực hiện 3.2 ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BCC9 Ưu điểm: + Dễ tiến hành, giảm bớt thủ tục hành chính, + Nhanh chóng, thích hợp với các dự án cần triển khai nhanh, thời hạn ĐT ngắn, + Tận dụng tối ưu thế mạnh của các bên đối tác. Hạn chế: + Cần xác định tư cách chủ thể khi tiến hành hoạt động ĐT, KD + Hạn chế về trách nhiệm với bên thứ 3 + Vai trò của các bên trong hoạt động của ban điều phối không rõ ràng. 3.2 ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BCC10 Điều kiện ký kết, thực hiện HĐ BCC (Đ27 Luật ĐT 2020) Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật ĐT. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận. 3.2 ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BCC11 Nội dung hợp đồng BCC (Đ28 Luật ĐT 2020) Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư; b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh; c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên; d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng; đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng; e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng; g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật. 3.2 ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BCC12 Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (Điều 49 Luật ĐT 2020) Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (Điều 50 Luật ĐT 2020) Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật về doanh nghiệp. 3.2 ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BCC13 Quy định của Bộ luật DS 2015 về HĐ hợp tác + Những vấn đề pháp lý chung về hợp đồng (Đ385 – 429 BLDS 2015) + Hợp đồng hợp tác (từ Điều 504 đến 512 BLDS 2015) - KN - Nội dung - Quyền, nghĩa vụ - Xác l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật đầu tư: Chương 3 - TS. Nguyễn Thu BaTRƯỜ NGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂN KHOA LUẬT CHƯƠ NG3 PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TS. Nguyễn Thu Ba Tel: 0904186405/ Email: nguyenthuba74@gmail.comĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)3.1 Làm rõ các khái niệm3.2 Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)3.3 Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) CHUYÊN ĐỀ 3: ĐẦU TƯ THEO BCC và PPP3 3.1 Làm rõ các khái niệm4 Luật Đầu tư 2014 + Quy định về hình thức đầu tư theo Hợp đồng: Đầu tư theo hình thức hợp đồng là việc các chủ thể ràng buộc với nhau bằng các cam kết trong hợp đồng và hợp đồng là cơ sở chủ yếu cho phép xác định quyền, nghĩa vụ, lợi ích của các nhà đầu tư. + KN Hợp đồng BCC và KN Hợp đồng PPP + Ngoài ra còn có KN Hợp đồng liên doanh (không quy định trong Luật ĐT 2014 nhưng có ghi nhận trong Luật ĐT 1996): là văn bản ký giữa hai bên hoặc nhiều bên về việc thành lập công ty liên doanh hoặc là văn bản ký giữa công ty liên doanh với tổ chức cá nhân NN để thành lập công ty liên doanh mới tại VN. 3.1 Làm rõ các khái niệm5 3.1 Làm rõ các khái niệm6 3.1 Làm rõ các khái niệm7 Điều 21 Luật ĐT 2020 quy định các hình thức ĐT 1. ĐT thành lập tổ chức kinh tế 2. ĐT góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp 3. Thực hiện dự án ĐT 4. ĐT theo hình thức HĐ BCC 5. Các Hình thức ĐT, loại hình tổ chức KT mới theo quy định của CP 3.2 ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BCC8 + Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Business Cooperation Contract - BCC) là hợp đồng được ký giữa nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. (K9 Đ3 Luật ĐT 2020) + BCC được xác định là một hình thức đầu tư (Đ21 Luật ĐT 2020) + Đặc điểm: Quan hệ ĐT (song phương hoặc đa phương) thiết lập trên cơ sở HĐ Chủ thể là các nhà ĐT (VN và NN). Nội dung quan hệ ĐT: bỏ vốn cùng kinh doanh. Có sự phân chia trách nhiệm và lợi nhuận. Không ràng buộc về mặt tổ chức. Nhân danh chính mình khi thực hiện 3.2 ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BCC9 Ưu điểm: + Dễ tiến hành, giảm bớt thủ tục hành chính, + Nhanh chóng, thích hợp với các dự án cần triển khai nhanh, thời hạn ĐT ngắn, + Tận dụng tối ưu thế mạnh của các bên đối tác. Hạn chế: + Cần xác định tư cách chủ thể khi tiến hành hoạt động ĐT, KD + Hạn chế về trách nhiệm với bên thứ 3 + Vai trò của các bên trong hoạt động của ban điều phối không rõ ràng. 3.2 ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BCC10 Điều kiện ký kết, thực hiện HĐ BCC (Đ27 Luật ĐT 2020) Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật ĐT. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận. 3.2 ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BCC11 Nội dung hợp đồng BCC (Đ28 Luật ĐT 2020) Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư; b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh; c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên; d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng; đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng; e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng; g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật. 3.2 ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BCC12 Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (Điều 49 Luật ĐT 2020) Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC (Điều 50 Luật ĐT 2020) Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật về doanh nghiệp. 3.2 ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BCC13 Quy định của Bộ luật DS 2015 về HĐ hợp tác + Những vấn đề pháp lý chung về hợp đồng (Đ385 – 429 BLDS 2015) + Hợp đồng hợp tác (từ Điều 504 đến 512 BLDS 2015) - KN - Nội dung - Quyền, nghĩa vụ - Xác l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Luật đầu tư Luật đầu tư Pháp luật về đầu tư Phương thức đối tác công tư Hợp đồng hợp tác kinh doanh Đầu tư theo phương thức đối tác công tưGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 364 0 0 -
Luật chứng khoán Nghị định số 114/2008/NĐ - CP
10 trang 211 0 0 -
8 trang 196 0 0
-
Tiểu luận: Các giải pháp hoàn thiện luật đầu tư trong tình hình hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa
7 trang 146 0 0 -
58 trang 98 0 0
-
9 trang 91 1 0
-
Tiểu luận Luật đầu tư: Phân tích 5 điểm mới của luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
14 trang 71 0 0 -
Thông tư số 95/2008/TT-BTC: Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán
161 trang 69 0 0 -
22 trang 61 0 0
-
8 trang 61 0 0