Danh mục

Bài giảng Luật đầu tư: Chương 6 - TS. Nguyễn Thu Ba

Số trang: 36      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.71 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (36 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Luật đầu tư: Chương 6 - Khu công nghiệp, khu kinh tế (khu kinh tế đặc biệt)" trình bày các nội dung chính sau đây: Văn bản quy phạm pháp luật; Sự hình thành khu công nghiệp, khu kinh tế; Khái niệm khu Công nghiệp; Chính sách phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật đầu tư: Chương 6 - TS. Nguyễn Thu BaTRƯỜ NGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂN KHOA LUẬT CHƯƠNG 6 KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ (KHU KINH TẾ ĐẶC BIỆT) TS .Ng uy ễ nThuBa Te l:0904186405/Email:ng uye nthuba74@g mail.c o m 6.1 Văn bản quy phạm pháp luật2 6.2 Sự hình thành khu công nghiệp, khu kinh tế3 6.2 Sự hình thành khu công nghiệp, khu kinh tế4 Sự hình thành Hình thành các “Cảng tự do” đầu tiên ở Italia năm 1547. Khu CN đầu tiên trên TG thành lập ở Manchester (Anh) vào năm 1896. tiếp đó xuất hiện ở Mỹ, Mexico, Ý, Pháp… Ở Châu Á: Khu CN đầu tiên có ở Đài Loan năm 1966 (khu chế xuất Cao Hùng, Nam Tử, Đàn Tử…). Rồi đến TQ, Thái Lan, Malaysia, Singapore v.v… Đến nay trên TG có hơn 3.500 khi kinh tế tự do tại 135 quốc gia (SEZ, FTZ…) 6.2 Sự hình thành khu công nghiệp, khu kinh tế5  Giai đoạn 1 (1991-1994): thu hút ĐT NN, thúc đẩy hoạt động XK, tạo tiền đề hội nhập kinh tế => các KCX được thành lập (VD: KCX Tân Thuận 1991)  Giai đoạn 2 (1994-1997): gắn với việc hình thành KCN và chuyển đổi 1 số KCX thành KCN để đẩy mạnh thu hút ĐT, đa dạng hóa phát triển các ngành CN hướng tới XK.  Giai đoạn 3 (1997-2003): phát triển KCN, hình thành khu công nghệ cao, thí điểm thành lập khu KT cửa khẩu (KKTCK Móng Cái 1996, KKTCK Hòa Lạc 1998)  Giai đoạn 4 (2003-nay): thí điểm thực hiện khu kinh tế mở và phát triển kinh tế ven biển tạo đk phát triển CN nặng ven biển, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong 1 số lĩnh vực quan trọng (công nghệ thông tin, nông nghiệp). Mô hình mới: khu công nghệ thông tin tập trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. 6.2 Sự hình thành khu công nghiệp, khu kinh tế6 Sự cần thiết hình thành khu công nghiệp, khu kinh tế ở VN + Là công cụ quy hoạch SX, CN góp phần tạo đà tăng trưởng CN + Tạp lập môi trường thuận lợi để thu hút vốn ĐT (trong nước và NN) + Là giải pháp khắc phục yếu kém về kết cấu hạ tầng KT- XH + Là nơi tiếp nhận và ứng dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trên TG + Tạo điều kiện thuận lợi để đào tạo và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực có trình độ cao. 6.3 Các khái niệm7 Khái niệm khu Công nghiệp: Khu CN là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp. (K16 Đ3 Luật ĐT 2020 và K1 Đ2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP) Các quy định của các quốc gia là khác nhau. Đặc biệt là vấn đề dân cư sinh sống và khu vực chuyên SX hàng xuất khẩu. 6.3 Các khái niệm8 6.3 Các khái niệm9 Khu CN gồm nhiều loại hình khác nhau, bao gồm:  a) Khu chế xuất  b) Khu công nghiệp hỗ trợ;  c) Khu công nghiệp sinh thái  d) Khu công nghiệp chuyên ngành  e) Khu công nghiệp công nghệ cao Ngoài ra còn có khái niệm  a) Cộng sinh công nghiệp  b) Khu công nghiệp mở rộng  d) Phân khu công nghiệp 6.3 Các khái niệm10 Khái niệm khu chế xuất: Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu; được ngăn cách bởi khu vực bên ngoài theo quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. (K15 Đ3 Luật ĐT 2020 và K2 Đ2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP) Nghĩa rộng: khu chế xuất là lãnh địa CN chuyên môn hóa SX hàng hóa phục vụ xuất khẩu tách rời chế độ TM và thuế quan của 1 nước và áp dụng chế độ TM tự do (bao gồm cả khu CN chuyên môn hóa SX và gồm cả khu vực tự do thuế quan được CP cho phép) Nghĩa hẹp: là khu CN có đặc điểm riêng là chỉ bao gồm DN chuyên SX hàng xuất khẩu, hoạt động xuất khẩu hoặc DN KD dịch vụ phục vụ cho hoạt động xuất khẩu. 6.3 Các khái niệm11 Đặc điểm của khu chế xuất + Có các đặc điểm của khu CN + 2 đặc điểm riêng (1) Chức năng chủ yếu là SX hàng xuất khẩu và cung cấp dịch vụ phục vụ xuất khẩu với mục tiêu khai thác thị trường khu vực và quốc tế. (2) Tính chất của hàng rào khu chế xuất không chỉ là hàng rào mốc giới địa lý mà còn là hàng rào hải quan (Khu chế xuất được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu) => Khu chế xuất kết hợp 2 loại hình khu TM tự do và khu CN tập trung. Khu KT ưu tiên tạo ra SP có sức cạnh tranh trên thị trường QT và thường sử dụng công nghệ tiên tiến. 6.3 Các khái niệm12 Khu CN hỗ trợ và khu CN chuyên ngành Khu công nghiệp hỗ trợ là khu công nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm côn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: