BÀI GIẢNG LUẬT DOANH NGHIỆP - BÀI 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH Ở NƯỚC TA
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 268.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp: Luật DN quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh và DN Tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (sau đây gọi chung là Doanh nghiệp); quy định về nhóm Công ty. Đối tượng áp dụng của Luật Doanh nghiệp:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI GIẢNG LUẬT DOANH NGHIỆP - BÀI 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH Ở NƯỚC TA LUẬT DOANH NGHIỆPTröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn BÀI 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH Ở NƯỚC TA Phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp: Luật DN quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh và DN Tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (sau đây gọi chung là Doanh nghiệp); quy định về nhóm Công ty. Đối tượng áp dụng của Luật Doanh nghiệp : - Các DN thuộc mọi thành phần kinh tế. - Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của các Doanh nghiệp. I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP : - Doanh nghiệp: Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực CM hiện các hoạt động kinh doanh. H TP. 1 PKT Kinh doanh: Là việc thực hiện liên tục một, H Ssố hoặc tất cả các công đoạn của - Ñ thụ ng quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêuTröôøsản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị eà trường nhằm mục đích sinh thuoäc v lợi. yeàn qu Vốn: Là số tiền mànCông ty nắm trong tay trong suốt thời gian tồn tại để thực Baû - hiện công việc kinh doanh của mình. + Về mặt tài chính: Vốn được chia ra làm nhiều loại theo mục đích và thời gian sử dụng. + Về mặt pháp lý : Vốn được chia theo nguồn gốc tạo lập, do người sở hữu công ty bỏ vào hay do Công ty đứng ra vay. Tiền mà người sở hữu công ty bỏ vào lúc ban đầu tạo nên vốn điều lệ, hay vốn tự có của công ty. Số vốn này cộng với tiền đi vay tạo nên nguồn tài chính của công ty. Vốn của doanh nghiệp có 2 tính chất: + Về mặt pháp lý: Vốn là số tiền để đảm bảo cho việc công ty trả nợ. + Về mặt kinh tế : Vốn là phương tiện kinh doanh. Ta có thể hình dung vốn của Công ty như 1 quả nhãn đã bóc vỏ. Cái hột của quả nhãn là phần vốn dùng để bảo đảm trả nợ, phần thịt của quả nhãn là vốn đi vay, lãi chưa chia, quỹ dự trữ … - Góp vốn: Là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của Công ty. Tài sản góp vốn có thể l tiền VN, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật do thành viên góp để tạo thành vốn của Công ty. - Phần vốn góp: Là tỷ lệ vốn mà chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của Công ty góp vào vốn điều lệ. - Vốn điều lệ: Là số vốn do tất cả các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp và được ghi vào Điều lệ Công ty. 5 Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn LUẬT DOANH NGHIỆPTröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn - Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập DN. - Cổ phiếu : Chứng chỉ do Công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi vào sổ xác nhận quyền sở hữu 1 hoặc 1 số cổ phần của Công ty đó gọi là cổ phiếu. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên. Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây: + Tên, trụ sở Công ty. + Số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. + Số lượng cổ phần và loại cổ phần. + Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu + Tên cổ đông đối với cổ phiếu có ghi tên. + Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần. + Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của Công ty. HCM Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát. hành cổ phiếu. TP PKT ÑH S gia đầu tư vào công ty cổ phần. g röôøn - Cổ phần: là số vốn tối thiểu mà 1 cổ đông tham Ai mua cổ phần thì được cấp giấy oäc veà T nhận, và giấy này được gọi là cổ phiếu. Cổ chứng u phiếu có 1 mệnh giá uymà thluật DN của ta gọi là “phần bằng nhau”. eàn q Baûn Theo Luật doanh nghiệp, cổ phần được chia thành 2 loại chính: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI GIẢNG LUẬT DOANH NGHIỆP - BÀI 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH Ở NƯỚC TA LUẬT DOANH NGHIỆPTröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn BÀI 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH Ở NƯỚC TA Phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp: Luật DN quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh và DN Tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (sau đây gọi chung là Doanh nghiệp); quy định về nhóm Công ty. Đối tượng áp dụng của Luật Doanh nghiệp : - Các DN thuộc mọi thành phần kinh tế. - Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của các Doanh nghiệp. I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP : - Doanh nghiệp: Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực CM hiện các hoạt động kinh doanh. H TP. 1 PKT Kinh doanh: Là việc thực hiện liên tục một, H Ssố hoặc tất cả các công đoạn của - Ñ thụ ng quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêuTröôøsản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị eà trường nhằm mục đích sinh thuoäc v lợi. yeàn qu Vốn: Là số tiền mànCông ty nắm trong tay trong suốt thời gian tồn tại để thực Baû - hiện công việc kinh doanh của mình. + Về mặt tài chính: Vốn được chia ra làm nhiều loại theo mục đích và thời gian sử dụng. + Về mặt pháp lý : Vốn được chia theo nguồn gốc tạo lập, do người sở hữu công ty bỏ vào hay do Công ty đứng ra vay. Tiền mà người sở hữu công ty bỏ vào lúc ban đầu tạo nên vốn điều lệ, hay vốn tự có của công ty. Số vốn này cộng với tiền đi vay tạo nên nguồn tài chính của công ty. Vốn của doanh nghiệp có 2 tính chất: + Về mặt pháp lý: Vốn là số tiền để đảm bảo cho việc công ty trả nợ. + Về mặt kinh tế : Vốn là phương tiện kinh doanh. Ta có thể hình dung vốn của Công ty như 1 quả nhãn đã bóc vỏ. Cái hột của quả nhãn là phần vốn dùng để bảo đảm trả nợ, phần thịt của quả nhãn là vốn đi vay, lãi chưa chia, quỹ dự trữ … - Góp vốn: Là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của Công ty. Tài sản góp vốn có thể l tiền VN, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật do thành viên góp để tạo thành vốn của Công ty. - Phần vốn góp: Là tỷ lệ vốn mà chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của Công ty góp vào vốn điều lệ. - Vốn điều lệ: Là số vốn do tất cả các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp và được ghi vào Điều lệ Công ty. 5 Thö vieän ÑH SPKT TP. HCM - http://www.thuvienspkt.edu.vn LUẬT DOANH NGHIỆPTröôøng ÑH SPKT TP. HCM http://www.hcmute.edu.vn - Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập DN. - Cổ phiếu : Chứng chỉ do Công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi vào sổ xác nhận quyền sở hữu 1 hoặc 1 số cổ phần của Công ty đó gọi là cổ phiếu. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên. Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây: + Tên, trụ sở Công ty. + Số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. + Số lượng cổ phần và loại cổ phần. + Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu + Tên cổ đông đối với cổ phiếu có ghi tên. + Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần. + Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của Công ty. HCM Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát. hành cổ phiếu. TP PKT ÑH S gia đầu tư vào công ty cổ phần. g röôøn - Cổ phần: là số vốn tối thiểu mà 1 cổ đông tham Ai mua cổ phần thì được cấp giấy oäc veà T nhận, và giấy này được gọi là cổ phiếu. Cổ chứng u phiếu có 1 mệnh giá uymà thluật DN của ta gọi là “phần bằng nhau”. eàn q Baûn Theo Luật doanh nghiệp, cổ phần được chia thành 2 loại chính: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo án luật luật doanh nghiệp luật công ty hệ thống pháp luật định vị pháp lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 999 4 0 -
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 283 0 0 -
Nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam
4 trang 246 0 0 -
Những quy định trong luật cạnh tranh
40 trang 244 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
0 trang 172 0 0
-
Bàn về thuế chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất
2 trang 153 0 0 -
Luật doanh nghiệp - Các loại hình công ty (thuyết trình)
63 trang 143 0 0 -
9 trang 135 0 0
-
CẢI CÁCH TÒA ÁN–TRỌNG TÂM CỦA CẢI CÁCH TƯ PHÁP
4 trang 128 0 0