Danh mục

Bài giảng Luật Hôn nhân và gia đình (2014) - Nguyễn Thị Mỹ Linh

Số trang: 122      Loại file: ppt      Dung lượng: 372.50 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 34,000 VND Tải xuống file đầy đủ (122 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Luật Hôn nhân và gia đình gồm có 7 nội dung cụ thể như sau: Kết hôn, quan hệ chung sống như vợ chồng, xác lập quan hệ cha mẹ-con ruột, xác lập quan hệ cha mẹ con nuôi, quan hệ giữa vợ và chồng, chấm dứt quan hệ hôn nhân, cấp dưỡng. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật Hôn nhân và gia đình (2014) - Nguyễn Thị Mỹ LinhLUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH GV: NGUYỄN THỊ MỸ LINH Tổng hợp nguồn tài liệu học tậphttp://www.sites.google.com/site/nguyenlinhkhoaluatdhct 7 nội dung cụ thể như sau:Nội dung 1: KẾT HÔNNội dung 2: QUAN HỆ CHUNG SỐNG NHƯVỢ CHỒNGNội dung 3: XÁC LẬP QUAN HỆ CHA MẸ-CON RUỘTNội dung 4: XÁC LẬP QUAN HỆ CHA MẸCON NUÔINội dung 5: QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNGNội dung 6: CHẤM DỨT QUAN HỆ HÔNNHÂNNội dung 7: CẤP DƯỠNG Văn bản quy phạm pháp luật1/ Luật Hôn nhân & gia đình năm 1959, 1986, 2000, 20142/ Luật nuôi con nuôi 20103/ Luật hộ tịch 20144/ Nghị quyết 02/2000/NQ – HĐTP (23/12/2000) hướng dẫn áp dụng 1 số quy định của Luật HNGĐ 20005/ Nghị đinh 110/2013/NĐ – CP về xử phạt VPHC trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp,BÀI 1: KẾT HÔN BÀI 1: KẾT HÔNI.Điều kiện kết hôn: bao gồm a/ Điều kiện về nội dung b/ Điều kiện về hình thức A. Điều kiện về nội dung1. Tuổi kết hôn: - Quy định tại điểm a, K1, Điều 8/ Luật Hôn nhân và gia đình: “ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên” - Cách xác định tuổi kết hôn: “Nam bước sang ngày hôm sau của ngày sinh nhật lần thứ 20, nữ bước sang ngày hôm sau của ngày sinh nhật lần thứ 18”- Ví dụ: Anh A sinh ngày 25/12/1980=> Ngày anh A đủ tuổi kết hôn là ngày 26/12/20002. Sự ưng thuận: 2.1. Sự ưng thuận hoàn hảo: Tại điểm b, Khoản 1, Điều 8/Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định: “Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định”2.2. Sự ưng thuận không hoàn hảo: - Kết hôn giả tạo: “là việc lợi dụng kết hôn để xuấtcảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịchViệt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởngchế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạtđược mục đích khác mà không nhằm mụcđích xây dựng gia đình” (K11, điều 3 LuậtHNGĐ 2014)- Tảo hôn: “Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật HNGĐ (khoản 8 điều 3 Luật HNGĐ 2014)- Cưỡng ép “là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải kết hôn hoặc ly hôn trái với ý muốn của họ” (khoản 9, điều 3 Luật HNGĐ)- Cản trở kết hôn, ly hôn “là việc đe dọa,uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêusách của cải hoặc hành vi khác để ngăncản việc kết hôn của người có đủ điều kiệnkết hôn theo quy định của Luật HNGĐhoặc buộc người khác phải duy trì quan hệhôn nhân trái với ý muốn của họ”. (khoản10, điều 3 Luật HNGĐ.- Yêu sách của cải trong kết hôn “là việcđòi hỏi về vật chất một cách quá đáng vàcoi đó là điều kiện để kết hôn nhằm cản trởviệc kết hôn tự nguyện của nam, nữ”.(khoản 12, điều 3 Luật HNGĐ)3. Không bị mất NLHV dân sự (điểm c,Khoản 1, điều 8 Luật HNGĐ 2014) “Nguời mất năng lực hành vi dân sựlà người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khácdẫn đến mất khả năng nhận thức, làm chủđược hành vi của mình thì theo yêu cầucủa người có quyền, lợi ích liên quan, Tòaán ra quyết định tuyên bố mất năng lựchành vi dân sự” (K1.Đ22/ Bộ luật Dân sự2005)Người bị bệnh tâm thần; người bị hạn chếNLHVDS; người bị bệnh HIV, người mắcbệnh giang mai , hoa liễu có bị cấm kếthôn? 4. Không vi phạm các trường hợp cấm saua) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trởkết hôn;c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chungsống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ,chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợchồng với người đang có chồng, có vợ;d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa nhữngngười cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người cóhọ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, chachồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với conriêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;Giữa người cùng dòng máu trực hệ; giữa người có họ trong phạm vi ba đời:Những người cùng dòng máu về trực hệ là những người có quan hệ huyết thống, trong đó, người này sinh ra người kia kế tiếp nhau (k 17, điều 3)Những người có họ trong phạm vi ba đời là những người cùng một gốc sinh ra gồm cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba. (k18, điều 3 Luật HNGĐ)5. Nhà nước không thừa nhận hôn nhângiữa những người cùng giới tínhLuật HNGĐ 1986: luật không quy định vềvấn đề hôn nhân đồng giớiLuật HNGĐ 2000: cấm kết hôn đồng giớiLuật HNGĐ 2014: không cấm, nhưngkhông thừa nhận hôn nhân đồng giới B.Điều kiện hình thức:Đăng ký kết hôn (điều 9, Luật HNGĐ)Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơquan nhà nước có thẩm quyền thực hiệntheo quy định của Luật HNGĐ và pháp luậthộ tịch.Việc kết hôn không được đăng ký theo quyđịnh tại khoản này thì không có giá trị pháplý. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lạiquan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.Luật Hộ tịchĐiều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn“1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn...” ...

Tài liệu được xem nhiều: