Danh mục

Bài giảng Luật Thuế giá trị gia tăng (2017)

Số trang: 167      Loại file: ppt      Dung lượng: 888.50 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Luật Thuế giá trị gia tăng (2017) gồm có những nội dung chính sau: Hệ thống văn bản pháp quy; khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT; các quy định chung về người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, không kê khai tính thuế; căn cứ và phương pháp tính thuế; khấu trừ, hoàn thuế; nơi nộp thuế. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật Thuế giá trị gia tăng (2017)Luật Thuế giá trị gia tăng Hà Nội, Tháng 02 năm 2017 1 Hệ thống văn bản pháp quy: Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 (Luật gốc). Luật SĐBS 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 (áp dụng từ 1/1/2014). Luật số 71/2014/QH13 ngày 26.11.2014 (áp dụng từ 1/1/2015). Luật số: 106/2016/QH13 ngày 06.4.2016 (áp dụng từ từ 1/7/2016). Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ hướng dẫn Luật số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13. Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01.10.2014 (áp dụng từ 15.11.2014). Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12.02.2015 hướng dẫn Luật số 71. (áp dụng từ 1.1.2015). Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01.7.2016 hướng dẫn Luật số 106/2016/QH13 2 Hệ thống văn bản pháp quy: Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 (AD từ 1/1/2014). TT 119/2014/TT-BTC ngày 28/5/2014 (áp dụng từ 1/9/2014) TT 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 (áp dụng từ 15/11/2014) TT số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 Hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại NĐ số 12/2015/NĐ-CP và sửa TT số 39/2014/TT-BTC về HĐCT có hiệu lực từ 1.1.2015 TT số 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 (áp dụng từ 10/01/2016). TT số 130/2016/TT-BTC ngày 12.8.2016 (áp dụng từ 1.7.2016). Tổng hợp: Văn bản Hợp nhất số 16/VBHN-BTC ngày 17.6.2015 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT 1. Khái niệm: Thuế GTGT đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng 4 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT 2. Đặc điểm của thuế GTGT Thuế GTGT là một loại thuế gián thu Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các khâu bằng số thuế GTGT trong giá bán cho người tiêu dùng . Là loại thuế có tính trung lập cao Phạm vi đánh GTGT cho hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ 5 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT2. Đặc điểm của thuế GTGT:Ví dụ:Giá bán áo 110.000đ (100.000, thuế GTGT 10.000): Giá bán sợi 22.000đ (20.000, Thuế GTGT 2.000 ) NM dệt bán vải 66.000đ (60.000, thuế GTGT 6.000) -NM dệt nộp thuế GTGT: 6.000 đ – 2.000 đ = 4000đ NM may bán 99.000đ ( 90.000, thuế GTGT 9.000 ) -NM may nộp thuế GTGT là: 9.000 – 6.000 đ=3.000đ TM bán 110 000đ(100.000, thuế GTGT 10 000đ ) - TM nộp thuế GTGT : 10.000 đ – 9.000 đ = 1.000đ Như vậy người TD trả 10.000đ thuế GTGT: nhưng ở khâu SX sợi nộp: 2.000 đ, khâu dệt 4.000 đ, khâu may 3.000 đ,khâu thương mại 1.000 đ 6 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT3. Vai trò của thuế GTGT- Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT.- Là khoản thu quan trọng của NSNN. Năm 2006: 19% ; 2007: 21,3 %.; 2008: 21,3 %.; 2009: 24 %.; 2010: 27,3 %. Hiện nay khoảng 30%, trong tổng thu từ thuế, phí và lệ phí (không kể dầu thô).- Không trùng lắp, do thuế chỉ tính vào giá trị tăng thêm của HHDV , thuế nộp ở khâu trước được KT khâu sau nên khuyến khích đầu tư phát triển SXKD: hoàn thuế dự án đầu tư- Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, HHDV XK không không phải nộp thuế GTGT mà được KT,hoàn toàn bộ số thuế đầu vào- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng HĐCT và thanh toán qua ngân hàng. 7 Nội dung bài giảng QUY ĐỊNH CHUNG: Người nộp thuế, Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, không kê khai tính thuế CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Giá tính thuế, Thuế suất KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ Nguyên tắc, điều kiện KT. NƠI NỘP THUẾ 8 Phần IQUY ĐỊNH CHUNG 9 1. Đối tượng chịu thuế GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. 10 2. Người nộp thuế Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam; Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT; TC-CN sản xuất KD tại Việt Nam mua DV (kể cả trường hợp mua DV gắn với HH) của tổ chức NN không có CSTT tại VN, cá nhân ở NN là đối tượng không cư trú tại VN người mua DV là NNT Chi nhánh của DN chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán HH và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán HH tại VN theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Tổ chức khác. 11 3. Đối tượng không chịu thuế: Luật 25 nhóm, TT 26 nhóm3.1. Sản phẩm trồng trọt , chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.3.2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. (Có giấy phép KD )3.3. a.Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. 123. Đối tượng không chịu thuế Luật 71 SĐBS 3.3.b. Phân bón; thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản ph ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: