Danh mục

Bài giảng Luật thuế giá trị gia tăng

Số trang: 116      Loại file: pptx      Dung lượng: 274.29 KB      Lượt xem: 25      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Luật thuế giá trị gia tăng, văn bản pháp quy, vai trò của thuế GTGT, đặc điểm của thuế GTGT, người nộp thuế GTGT,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật thuế giá trị gia tăng LUẬT THUẾ  GIÁ TRỊ GIA TĂNG Người trình bày:  Nguyễn Thị  Cúc  Chủ tịch Hội Tư vấn thuế  Việt Nam Văn bản pháp quy cần tham  khảo n Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 n Nghị định số 123/2008/NĐ­CP n NĐ Số:121/2011/NĐ­CP, ngày 27/ 12 /2011 n TT Số: 06/2012/TT­BTC ngày 11 tháng 1  năm 2012của Bộ Tài Chính n TTSố: 65/2013/TT­BTC ngày 17/ 5 / 2013 sửa  đổi, bổ sung một số nội dung tại TTsố  06/2012/TT­BTC. n Luật SĐBS số 32/2013/QH13 ngày 19/  6/2013;  n NĐ 92/2013/NĐ­CP ngày 13/8/2013 n Số:  TT 141/2013/TT­BTC  ngày 16/10/2013 I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò  của thuế GTGT  n 1. Khái niệm n Thuế GTGT đánh trên phần giá trị  tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ  phát sinh trong quá trình sản xuất,  lưu thông đến tiêu dùng I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò  của thuế GTGT  n 2. Đặc điểm của thuế GTGT n Thuế GTGT là một loại thuế gián thu  n Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả  các khâu bằng số thuế GTGT trong giá  bán cho người tiêu dùng . n Là loại thuế có tính trung lập cao  n Phạm vi đánh GTGT cho hoạt động tiêu  dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ  I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò  của thuế GTGT  n 2. Đặc điểm của thuế GTGT Giá bán áo 110.000 đ(100.000, thuế GTGT 10.000)   n Giá bán sợi 22 000 đ(20.00, Thuế GTGT 2.000 )  n NM dệt bán vải  66 000 đ(60.000, thuế GTGT6.000) ­NM dệt nộp thuế GTGT : 6.000 đ – 2.000 đ = 4000đ n NM may bán 99 000 đ( 90.000, thuế GTGT 9.000 )  ­NM may nộp thuế GTGT là: 9.000 – 6.000 đ=3.000đ n TM bán 110 000đ(100.000, thuế GTGT 10 000đ ) ­ TM nộp thuế GTGT : 10.000 đ – 9.000 đ = 1.000đ n  Như vậy người TD trả 10.000đ thuế GTGT : nhưng ở  khâu SX sợi nộp: 2.000 đ, khâu dệt  4.000 đ, khâu may   3.000 đ,khâu thương mại  1.000 đ I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò  của thuế GTGT  n 3. Vai trò của thuế GTGT n ­ Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV  chịu thuế GTGT. n ­ Là khoản thu quan trọng của NSNN. Năm 2006:  19% ; 2007: 21,3 %.; 2008: 21,3 %.; 2009: 24 %.;  2010: 27,3 %. Hiện nay khoảng  30%,  trong tổng thu  từ thuế, phí và lệ phí. ( không kể dầu thô) n ­ Không trùng lắp, do thuế chỉ tính vào giá trị tăng  thêm của HHDV , thuế nộp ở  khâu trước được  KT   khâu sau nên khuyến khích  đầu tư phát triển SXKD  n ­ Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng  thuế suất 0%, HHDV XK không không phải  nộp thuế  GTGT  mà  được KT,hoàn toàn bộ số thuế đầu vào  n  ­ Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử  dụng HĐCT và thanh toán qua ngân hàng. II. Đối tượng chịu thuế, người  nộp thuế GTGT n 1. Đối tượng chịu thuế GTGT  n HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh  và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả  HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở  nước ngoài) trừ các đối tượng không  chịu thuế theo quy định . II. Đối tượng chịu thuế, người  nộp thuế GTGT 2. Người nộp thuế GTGT: n Tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu  thuế GTGT và  n Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế  GTGT : cụ thể  2.1. Các tổ chức KD  được thành lập và ĐKKD theo  Luật DN, Luật DNNN (nay là Luật DN,) Luật HTX; 2.2.. Các tổ chức kinh tế của tổ chức CT, tổ chức CT­  XH, tổ chứcXH i, tổ chức XH  ­ nghề nghiệp, đơn vị vũ  trang ND, tổ chức SN và các tổ chức khác; 2.3. Các DN có vốn ĐTNN và bên NN  tham gia hợp tác  KD theo Luật ĐTNN  tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư);  các tổ chức, cá nhân nước ngoài HĐKD ở Việt Nam  nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam; II. Đối tượng chịu thuế, người  nộp thuế GTGT n 2. Người nộp thuế GTGT  2.4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh  doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt  động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu. 2.5.Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại  Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua  dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước  ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam,  cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú  tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ  là người nộp thuế. III. Đối tượng không chịu thuế  GTGT (Luật 25 nhóm, TT 26) n 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản  nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các  sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông  thường của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt  bán ra và ở khâu NK. n 2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây  trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây  giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di  truyền... ( có giấy phép ĐKKD) III. Đối tượng không chịu thuế n 3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh,  mương nội đồng phục vụ SX nông nghiệp; dịch vụ  thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. n 4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển, muối mỏ  tự nhiên, muối tinh, muối i­ốt mà thành phần chính  có công thức hóa học là NaCl. n 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán  cho người đang thuê. n 6. Chuyển quyề ...

Tài liệu được xem nhiều: