Bài giảng Luật Thuế thu nhập cá nhân trình bày các nội dung chính sau: Những vấn đề chung về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), khái niệm thuế TNCN, đặc điểm của thuế TNCN, vai trò của thuế TNCN, Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật Thuế thu nhập cá nhân - Trung tâm đào tạo VAFTTrung tâm đào tạo VAFT LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNTrung tâm kế toán VAFTEmail: vafthcm@yahoo.comĐT: 08.62.999.444 1Văn bản pháp quy chủ yếu Luật Thuế TNCN số 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007 Luật số thuế TNCN số 26/2012/QH13 ngày 27/11/2012 Nghị định 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 TT 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 TT 119/2014/TT- BTC ngày 25/08/2014 2Nội dung trình bày Những vấn đề chung về thuế TNCN Khái niệm thuế TNCN Đặc điểm của thuế TNCN Vai trò Của thuế TNCN Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 và các văn bản hướng dẫn thực hiện 3 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Đối tượng nộp thuế TNCN là CN có TN chịu thuế, gồm: 1. Cá nhân cư trú: Có TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN-Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;- Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở ĐK thường trú or có nhà thuê để ở tại VN theo HĐ thuê có thời hạn (từ 90 ngày trở lên) (183 ngày trở lên trong năm tính thuế - NĐ 65/2013).Trường hợp CN ở VN dưới 183 ngày sẽ trở thành CN cư trú tại VN khi không là CN cư trú của bất cứ quốc gia, vùng lãnh thổ nào 4 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được tính từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng) không phải thực hiện các thủ tục xác nhận lãnh sự để được thực hiện không thu thuế trùng hai lần theo Hiệp định tránh đánh thuế trùng giữa hai quốc gia.2. CN không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên.- TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN. 52. THU NHẬP CHỊU THUẾ1. Thu nhập từ kinh doanh2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công3. Thu nhập từ đầu tư vốn4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản6. Thu nhập trúng thưởng7. Thu nhập từ bản quyền8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại9. Thu nhập từ nhận thừa kế10. Thu nhập từ quà tặng 63. Thu nhập miễn thuế1.TN từ chuyển nhượng BĐS, 2.TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.3. TN từ CN nhà ở, quyền SDĐ ở và TS gắn liền với đất ở của CN chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất (Điều kiện có Giấy chứng nhận QSH, QSD; thời gian tính đến thời điểm chuyển nhượng là 183 ngày; chuyển nhượng toàn bộ nhà ở, đất ở-TT111/2013)4. TN từ giá trị QSDD của Cá nhân được Nhà nước giao đất.5. TN của hộ gia đình, Cá nhân trực tiếp SXNN, LN, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt THS chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.6. TN từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, CN được Nhà nước giao để sản xuất. 73. Thu nhập miễn thuế7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụnglà TNCN nhận được từ lãi gửi VNĐ, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức TD dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận. lãi từ hợp đồng BH nhân thọ là khoản lãi mà cá nhân nhận được theo hợp đồng mua bảo hiểm nhân thọ của các doanh nghiệp bảo hiểm. (TT12/2011/TT-BTC)8. Thu nhập từ kiều hối.9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của PL. 83. Thu nhập miễn thuế10. Tiền lương hưu do BHXH chi trả.11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:Từ NSNN; từ TC trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.12. TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ; tiền bồi thường tai nạn LĐ; khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường khác.13. TN nhận được từ quỹ từ thiện được CQ nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.14. TN nhận ...