Danh mục

Bài giảng Luật Thuế thu nhập cá nhân - TS. Đỗ Thị Thìn

Số trang: 181      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.09 MB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Luật Thuế thu nhập cá nhân của TS. Đỗ Thị Thìn sau đây giới thiệu chung về thuế thu nhập cá nhân; đối tượng nộp thuế; thu nhập chịu thuế; thu nhập miễn thuế; kỳ tính thuế; tính và nộp thuế 10 khoản thu nhật của cá nhân cư trú; hiệu lực thi hành; một số thông tư mới ban hành về thuế thu nhập cá nhân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật Thuế thu nhập cá nhân - TS. Đỗ Thị Thìn LUẬT THUẾ THU NHẬP  CÁ NHÂN  Người trình bày:  Ts. Đỗ Thị Thìn  Phó chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn  Email: HoiTuVanThue@yahoo.com   1 NỘI DUNG I. Giới thiệu chung về thuế TNCN II. Luật thuế TNCN:  Đối tượng nộp thuế  Thu nhập chịu thuế  Thu nhập miễn thuế  Kỳ tính thuế  Tính và nộp thuế 10 khoản TN của CN cư trú  Tính và nộp thuế 10 khoản TN của CN K. cư trú  Hiệu lực thi hành III. Một số thông tư mới ban hành 2 Giới thiệu chung về thuế TNCN 1. Khái niệm: Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào  thu nhập thực nhận của cá nhân trong một kỳ tính  thuế nhất định không phân biệt nguồn gốc phát sinh  thu nhập. Thuế TNCN là loại thuế phổ biến trên thế giới. Các nước  áp dụng: Hà Lan 1797, Anh 1799, Phổ 1808. Hoa Kỳ  1864. Các nước Châu Âu còn lại, các nước như Úc,  Niu­Di­lân, Nhật Bản áp dụng vào nửa cuối Thế kỷ  19. Các nước Châu Á như: Thái Lan 1939, Philipin  1945, Hàn Quốc 1948, In­đô­nê­xia 1949, Trung quốc  1984; Những nước Đông Âu thuộc các nền kinh tế  chuyển đổi như Rumani 1990, Nga 1991, Ba Lan  1992. Đến nay đã có 180 nước áp dụng thuế thu nhập cá nhân   3 Giới thiệu chung về thuế TNCN  Thuế TNCN có diện điều chỉnh rộng, áp  dụng đối với hầu hết cá nhân có TNCT. TN  chịu thuế rất đa dạng, bao gồm: thu nhập từ  TL, TC; thu nhập từ KD; từ đầu tư gián tiếp  như cho vay, tham gia mua cổ phần, góp vốn  LD; thu nhập từ CN vốn; chuyển nhượng  BĐS;   TNCN là có tính đến khả năng của người  nộp thuế, hướng tới mục tiêu công bằng xã  hội: một số khoản TN không chịu thuế, một  số khoản thu nhập được miễn thuế cùng với  quy định về giảm trừ gia cảnh.  4 Giới thiệu chung về thuế TNCN Nhiều nước trên TG còn gọi thuế TNCN là VUA hay  NỮ HOÀNG, lý do:  1. Chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn thu của NSNN như:  Thuế TNCN của Mỹ chiếm 56% tổng thu, Đức và  Thụy Điển 45%, Anh 36%, Nhật 29%, Pháp 28%.  Một số nước châu Á đang phát triển có thấp hơn  như: Philippin 17%, Malayxia 15%, Thái Lan 13%. 2. Điều tiết phân phối lại thu nhập trong xã hội: căn cứ  khả năng người nộp thuế  3. Thiết kế biểu thuế LTTP đối với những TN đảm bảo  chính sách điều tiết được công bằng 4. Tính nhân văn cũng được thể hiện ở loại thuế này:  tính GTGC, trừ khoản chi đóng góp từ thiện, nhân  đạo, hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục... 5 Giới thiệu chung về thuế TNCN Ở Việt nam hệ thống CST được cải cách năm 1990 ­ Luật Thuế lợi tức áp dụng đối với cơ sở SX, KD, ­ Quốc hội uỷ quyền cho HĐNN ban hành Pháp lệnh  thuế TN đối với người có TN cao có hiệu lực từ ngày  01/04/1991,  Pháp lệnh này có năm lần sửa đổi, bổ sung vào tháng  6/1994, tháng 2/1997, tháng 7/1999, tháng 5/2001 và  tháng 3/2004.  Ngày 21/11/2007, QH đã thông qua Luật thuế TNCN số  04/2007/QH12, có hiệu lực từ ngày 01/01/2009. Sự  ra đời của Luật này đánh dấu bước hoàn thiện hệ  thống thuế TN của Việt Nam: TN của pháp nhân  điều chỉnh bởi Luật thuế TNDN, TN của cá nhân  điều chỉnh bởi Luật TNCN.  6 Giới thiệu chung về thuế TNCN  2. Đặc điểm của thuế TNCN 1. là một loại thuế trực thu người nộp thuế đồng nhất  với người chịu thuế .  2. là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực  tiếp đến lợi ích cụ thể của người nộp thuế và liên  quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã hội.  3. là loại thuế luôn gắn liền với chính sách xã hội  4. thuế TNCN thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến  từng phần  5. thuế TNCN không tác động giá cả hàng hoá, dịch  vụ.  7 Giới thiệu chung về thuế TNCN  3. Vai trò của thuế TNCN 1. là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội,  2. là một công cụ đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn  định cho NSNN. Thuế TN cao ở VN: 1991: 61 tỷ đ, 2007: 7.020 tỷ đ,  2008: 11.000 tỷ, năm 2009 thuế TNCN: 14.300 tỷ.   3. là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng  điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm. 4. góp phần quản lý thu nhập dân cư. 8 LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN  Luật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007   Luật Thuế TNCN gồm: 35 điều Chương I: Những qui định chung (9 điều) Chương II: Căn cứ tính thuế đối với CNCT (15 điều) Chương III: Căn cứ tính thuế đối với CNKCT (9 điều) Chương IV: Điều khoản thi hành (2 điều) Nghị định 100/2008/NĐ­CP ngày 8/9/2008 TT 84/2008/TT­BTC ngày30/9/2008 TT 62/2009/TT­BTC, ngày 27/3/2009 TT 160/2009/TT­BTC, ngày 19/6/2009 TT 161/2009/TT­BTC, ngày 12/8/2009 TT 02/2010/TT­BTC, ngày 11/01/2010 TT 20/2010/TT­BTC, ngày 05 /02 /2010 9 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ        1. Cá nhân cư trú:  ­ TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN ­ Thời gian cư trú: a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm  dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ  ngày đầu tiên có mặt tại VN; b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở  đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN  theo hợp đồng thuê có thời hạn (từ 90 ngày trở  lên). 2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK  trên. ­ TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN.   10 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ   3. ĐTNT trong một số trường hợp: 3.1. Cá nhân có TN từ KD:  (1) Một người đứng tên trong ĐKKD ­ cá nhân đứng tên  trong ĐKKD. (2) Nhiều người cùng đứng tên trong ĐKKD (nhóm cá  nhân KD), cùng tham gia KD ­ từng thành viên có tên  ghi trong ĐKKD.  (3) Hộ gia đình có nhiều người tham gia KD nhưng chỉ  ...

Tài liệu được xem nhiều: