Thông tin tài liệu:
"Bài giảng Luật Thương mại - Bài 5: Pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn" tìm hiểu về pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật Thương mại: Bài 5 - ThS. Hoàng Văn Thành
BÀI 5
PHÁP LUẬT VỀ
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành
v1.0015103212 1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được các nội dung về công ty trách
nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên bao gồm:
khái niệm, đặc điểm, vấn đề vốn và cơ cấu tổ
chức và quản lý điều hành của công ty trách
nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
• Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của các
thành viên.
• Trình bày được các nội dung về công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm: khái
niệm, đặc điểm, vấn đề vốn và cơ cấu tổ chức
và quản lý điều hành của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên.
• Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu, hội đồng thành viên của công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
v1.0015103212 2
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được tốt được bài học này, sinh viên phải
học xong các môn sau:
• Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật.
• Luật Dân sự.
v1.0015103212 3
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu tham khảo: Luật Doanh nghiệp 2014.
• Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác
về những vấn đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
v1.0015103212 4
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn
5.1
hai thành viên trở lên
Pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn
5.2
một thành viên
v1.0015103212 5
5.1. PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN
TRỞ LÊN
5.1.1. Khái niệm, 5.1.2. Vấn đề vốn của
đặc điểm công ty công ty trách nhiệm
trách nhiệm hữu hạn hữu hạn hai thành viên
hai thành viên trở lên trở lên
5.1.3. Cơ cấu tổ chức,
quản lý của công ty 5.1.4. Quyền và nghĩa
trách nhiệm hữu hạn vụ của các thành viên
hai thành viên trở lên
v1.0015103212 6
5.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
a. Khái niệm (Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2014).
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:
• Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
• Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại
Khoản 4 Điều 48 của Luật này;
• Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều
52, 53 và 54 của Luật Doanh nghiệp 2014.
v1.0015103212 7
5.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
(tiếp theo)
b. Đặc điểm
Về thành viên: có từ 2 – 50 thành viên
là cá nhân và tổ chức
Về chế độ trách nhiệm: các thành viên công ty
Những đặc
chịu chế độ trách nhiệm hữu hạn về các khoản
điểm của
nợ của công ty
công ty
TNHH 2
Về quyền phát hành chứng khoán:
thành viên
công ty không được quyền phát hành cổ phần
trờ lên
ra công chúng
Về tư cách pháp lý: công ty có tư cách
pháp nhân, kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
v1.0015103212 8
5.1.2. VẤN ĐỀ VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
a. Góp vốn
• Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là
tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
• Thành viên phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành
lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương
ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.
• Sau thời hạn 90 ngày mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã
cam kết thì được xử lý như sau:
➢ Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của
công ty;
➢ Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương
ứng với phần vốn góp đã góp;
➢ Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của
Hội đồng thành viên.
v1.0015103212 9
5.1.2. VẤN ĐỀ VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
a. Góp vốn
• Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty
phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số
vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần
vốn góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
• Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.
v1.0015103212 ...