Bài giảng "Lý thuyết độ phức tạp: Lý thuyết NP - Đầy đủ" trình bày các nội dung: Bài toán quyết định, ngôn ngữ và lược đồ mã hóa, máy Turing tất định và lớp P, tính toán không tất định và lớp NP, mối quan hệ giữa lớp P và lớp NP,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết độ phức tạp: Lý thuyết NP - Đầy đủ - PGS. TSKH Vũ Đình Hòa (tt)
LÝ THUYẾT ĐỘ PHỨC TẠP
LÝ THUYẾT NP - ĐẦY ĐỦ
(THE THEORY OF NP - COMPLETENESS)
Giáo viên : PGS TSKH Vũ Đình Hoà
The theory of NP-Completeness 1
NỘI DUNG
1. Bài toán quyết định
2. Ngôn ngữ và lược đồ mã hóa
3. Máy Turing tất định và lớp P
4. Tính toán không tất định và lớp NP
5. Mối quan hệ giữa lớp P và lớp NP
6. Phép dẫn thời gian đa thức và lớp NPC
7. Thuyết Cook
The theory of NP-Completeness 2
1. BÀI TOÁN QUYẾT ĐỊNH
Bài toán quyết định (Decision Problem - DP) là bài toán
chỉ có câu trả lời là có hoặc không (hay còn gọi là trả lời
nhị phân).
Mỗi thể hiện của bài toán nghĩa là mỗi trường hợp cá biệt
của bài toán có một trả lời.
Một bài toán quyết định ∏ đơn giản bao gồm một tập
hợp D∏ các thể hiện và tập con Y∏ D∏ là các thể hiện
đúng
The theory of NP-Completeness 3
1. BÀI TOÁN QUYẾT ĐỊNH
Một bài toán quyết định phát biểu dưới dạng:
Instance: …
Question:…
Ví dụ 1: bài toán sự đẳng cấu của đồ thị con
Instance: Cho 2 đồ thị G1 = (V1, E1) và G2 = (V2, E2)
Question: đồ thị G1 có chứa một đồ thị con G1’ mà
G1’ đẳng cấu với đồ thị G2 hay không?
The theory of NP-Completeness 4
1. BÀI TOÁN QUYẾT ĐỊNH
Giải thích về đồ thị đẳng cấu:
G1’ đẳng cấu với G2 nếu như có |V1’| = |V2|, |E1’| = |E2| và
ở đó tồn tại một song ánh f : V2 V1’ sao cho {u,v}
E2 khi và chỉ khi {f(u), f(v)} E1’).
The theory of NP-Completeness 5
1. BÀI TOÁN QUYẾT ĐỊNH
Ví dụ 2: Traveling Salesman
Instance: Tập hữu hạn các thành phố: C = {c1,
c2,…cm}, khoảng cách giữa hai thành phố ci, cj là d(ci,
cj) Z+, một số B Z+.
Question: tồn tại hay không một đường đi nào qua tất
cả các thành phố trong C mà có tổng độ dài không lớn
hơn B? (Tồn tại một sắp thứCtự
(1) , C ( 2 ) ,..., C ( m ) sao
m 1
cho
( d (C (i ) , C (i 1) )) d (C ( m ) , C (1) ) B
i 1
)
The theory of NP-Completeness 6
1. BÀI TOÁN QUYẾT ĐỊNH
Một bài toán quyết định có thể được chuyển hoá từ một
bài toán tối ưu.
Ví dụ: Bài toán tối ưu là “tìm một đường đi có độ dài nhỏ
nhất trong số tất cả các đường đi nối 2 đỉnh đồ thị” ↔
BTQĐ : thêm vào một tham số B và hỏi xem có đường đi
nào có độ dài L mà L ≤ B hay không?
Với điều kiện là hàm chi phí phải tương đối dễ đánh giá,
bài toán quyết định có thể không khó khăn hơn bài toán
tối ưu tương ứng
The theory of NP-Completeness 7
1. BÀI TOÁN QUYẾT ĐỊNH
Nếu tìm thấy một đường đi có độ dài nhỏ nhất cho bài
toán TST theo thời gian đa thức, cũng có thể giải quyết
bài toán quyết định được kết hợp theo thời gian đa thức.
Lý thuyết NP đầy đủ giới hạn là chỉ chú ý tới các bài toán
quyết định nhưng cũng có thể mở rộng sự liên quan của
thuyết NP đầy đủ tới các bài toán tối ưu.
Nguyên nhân của sự giới hạn này là các DPs có một bản
sao rất tự nhiên và nó được gọi là ngôn ngữ.
The theory of NP-Completeness 8
2. NGÔN NGỮ VÀ LƯỢC ĐỒ MÃ HÓA
Định nghĩa ngôn ngữ:
Với bất kì một tập hữu hạn các kí hiệu, chúng ta có
thể biểu diễn * là tập hợp tất cả các xâu hữu hạn các kí
hiệu lấy từ tập .
Nếu L là một tập con của *, chúng ta nói rằng L là một
ngôn ngữ trên tập các chữ cái của .
The theory of NP-Completeness 9
2. NGÔN NGỮ VÀ LƯỢC ĐỒ MÃ HÓA
Ví dụ:
Nếu = {0, 1}, khi đó I* = {ε, 0, 1, 01, 10, 11, 000, 001,… }
Khi đó {01,001,111,1101010} là một ngôn ngữ trên tập {0,1}
Sự tương ứng giữa bài toán quyết định và ngôn ngữ được dẫn
đến bởi các lược đồ mã hoá.
Một lược đồ mã hoá e cho bài toán ∏ cung cấp một cách thức
miêu tả mỗi sự kiện của ∏ bằng một xâu thích hợp các ký
hiệu trên tập chữ cái cố định ∑.
The theory of NP-Completeness 10
2. NGÔN NGỮ VÀ LƯỢC ĐỒ MÃ HÓA
Bài toán ∏ và lược đồ mã hoá e cho ∏ chia ∑* thành 3 lớp:
1. Những xâu không mã hoá các biểu hiện của ∏.
2. Những xâu mã hoá các biểu hiện của ∏ mà trên đó câu trả
lời là No.
3. Những xâu mã hoá các biểu hiện của ∏ mà trên đó câu trả
lời là Yes.
Ngôn ngữ: L[∏, e] = {x * với được sử dụng bởi e, và x
mã hóa một thể hiện I Y bằng e}
The theory of NP-Completeness 11
2. NGÔN NGỮ VÀ LƯỢC ĐỒ MÃ HÓA
Một lược đồ mã hoá hợp lý phải đảm bảo 2 tính năng là :
“tính ngắn gọn” và có “khả năng giải mã”.
“Tính ngắn gọn” là các trường hợp của bài toán nên
được mô tả với sự khúc chiết một cách tự nhiên.
“Khả năng giải mã” là đưa ra bất kì một thành phần cụ
thể nào của một trường hợp chung, thì lược đồ có khả
năng chỉ rõ một thuật toán có thời gian đa thức.
The theory of NP-Completeness 12
2. NGÔN NGỮ VÀ LƯỢC ĐỒ MÃ HÓA
Định nghĩa một lược đồ mã hoá chuẩn:
Lược đồ mã hoá chuẩn sẽ ánh xạ các thể hiện sang các
xâu có cấu trúc trên tâp chữ cái ψ = {0, 1, -, [,], (, ), …}.
Định nghĩa xâu cấu trúc một cách đệ quy như sau:
The theory of NP-Completeness 13
2. NGÔN NGỮ VÀ LƯỢC ĐỒ MÃ HÓA
Biểu diễn nhị phân của một số nguyên k (gồm các chữ
số 0 và 1), (đằng trước là dấu - nếu k là số âm) là một
xâu có cấu trúc biểu diễn số nguyên k.
Nếu x là một xâu có cấu trúc biểu diễn số nguyên k, khi
đó [x] là một xâu có cấu trúc có thể được sử dụng như
một “tên” (name) .
Nếu x1, x2, ..., xm là các xâu có cấu trúc biểu diễn các
đối tượng X1,X2, …, Xm, khi đó (x1, …, xm) là một xâu
có cấu trú ...