Danh mục

Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 2 - GV. Đinh Thiện Đức

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 434.46 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 2 Sở thích và lợi ích thuộc bài giảng lý thuyết kinh tế học vi mô, cùng tìm hiểu chương học với những kiến thức về: Mô hình sự lựa chọn, tiền đề của sự lựa chọn hợp lý, hàng hóa kinh tế, đường bàng quan, tỷ lệ thay thế cận biên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 2 - GV. Đinh Thiện Đức Chương 2SỞ THÍCH VÀ LỢI ÍCH Copyright ©2005 by FOE. All rights reserved. Mô hình sự lựa chọn Bước 1 Bước 2 Sở thích Ngân sách hạn chế(Cá nhân muốn làm gì) (Cá nhân có thể làm gì) Bước 3 Ra quyết định (Với hạn chế ngân sách, cá nhân cố gắng đạt mức độ thoả dụng cao nhất)Tiền đề của sự lựa chọn hợp lý• Sở thích hoàn chỉnh• Tính chất bắc cầu• Mọi hàng hoá đều có ích nên người tiêu dùng thích nhiều hơn ít hàng hoá Lợi ích• Với các giả thiết trên, có thể chỉ ra rằng người tiêu dùng có thể sắp xếp các khả năng theo trật tự từ ít mong muốn nhất đến mong muốn nhất• Các nhà kinh tế gọi đó là lợi ích – Nếu A được ưa thích hơn B, khi đó lợi ích thu được từ A lớn hơn lợi ích thu được từ B U(A) > U(B) Lợi ích• Xếp loại lợi ích là bản chất của tự nhiên – Lợi ích thể hiện những mong muốn tương đối về tập hợp các hàng hoá• Do lợi ích không có đơn vị đo, không thể xác định được lợi ích nhận được từ A lớn hơn lợi ích nhận được từ B là bao nhiêu• Không có khả năng so sánh lợi ích giữa những người tiêu dùng Lợi ích•Nhân tố ảnh hưởng đến lợi ích:Tâm lý tiêu dùngNhóm tiêu dùngĐặc tính vật lý của hàng hoáKinh nghiệm cá nhânMôi trường văn hoá•Các nhà kinh tế chỉ quan tâm đến số lượng hàng hoáđược tiêu dùng (các yếu tố khác ảnh hưởng đến lợiích không thay đổi) – Giả định ceteris paribus Lợi ích• Giả sử một cá nhân phải lựa chọn tiêu dùng trong tập hợp hàng hoá X1, X2,…, Xn• Hàm lợi ích của cá nhân như sau: U = U(X1, X2,…, Xn)• Lưu ý: các yếu tố khác không thay đổi, trừ các hàng hoá X1, X2,…, Xn Hàng hoá kinh tế • Trong hàm lợi ích, hệ trục toạ độ thể hiện là các hàng hoá có ích – Nhiều hàng hoá được ưa thích hơn ít hàng hoá Y Thích hơn X*, Y* ? Y* Không ?thích bằng X*, Y* X X* Đường bàng quan• Đường bàng quan thể hiện các tập hợp tiêu dùng số lượng 2 hàng hoá X và Y đêm lại cùng mức lợi ích như nhau Y Các tập hợp (X1, Y1) và (X2, Y2) đem lại cùng mức lợi ích Y1 Y2 U1 X X1 X2 Tỷ lệ thay thế cận biên• Độ dốc của đường bàng quan tại mỗi điểm gọi là Tỷ lệ thay thế cận biên (MRS) và mang giá trị âm Y dY MRS   dX U  U1 Y1 Y2 U1 X X1 X2 Tỷ lệ thay thế cận biên• MRS thay đổi khi X và Y thay đổi – Phản ánh mong muốn thay thế giữa X và Y Y Tại (X1, Y1), đường bàng quan dốc hơn. Cá nhân muốn đánh đổi nhiều Y để được thêm 1 đơn vị X Tại (X2, Y2), đường bàng quan thoải hơn. Cá nhân muốn đánh Y1 đổi ít Y để được thêm 1 đơn vị X Y2 U1 X X1 X2 Biểu đồ đường bàng quan• Mỗi điểm phải có một đường bàng quan đi qua Y Lợi ích tăng dần U3 U1 < U2 < U3 U2 U1 X Tính bắc cầu• Hai đường bàng quan của người tiêu dùng có thể cắt nhau? Người tiêu dùng bàng quan giữa A và C. Y Người tiêu dùng bàng quan giữa B và C. Theo tính bắc cầu thì người tiêu dùng bàng quan giữa A và B Nhưng B được ưa thích hơn A do C B chứa đựng nhiều B X và Y hơn điểm A U2 A U1 X Cong lồi so với gốc toạ độ• Tập hợp các điểm là lồi nếu bất cứ hai điểm nào được nối bằng một đường thẳng có thể chứa đựng toàn bộ các điểm trong tập hợp đó Y Giả định MRS giảm dần tương ứng với giả định mọi tập hợp X và Y được ưa thích hơn X* và Y* là tập hợp lồi Y* U1 X X* Cong ...

Tài liệu được xem nhiều: