Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 7 - GV. Đinh Thiện Đức
Số trang: 34
Loại file: pdf
Dung lượng: 459.99 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 7 Lý thuyết về hãng thuộc bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô, trong chương này các bạn sẽ được tìm hiểu về hàm sản xuất, năng suất cận biên giảm dần, biểu đồ đường đồng lượng,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 7 - GV. Đinh Thiện Đức Chương 7 LÝ THUYẾT VỀ HÃNG Copyright ©2002 FOE. All rights reserved. Hàm sản xuất • Hàm sản xuất của một hãng về một hàng hoá (Q) thể hiện mối quan hệ giữa sản lượng tối đa có thể thu được từ tập hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào (K) và (L) với một trình độ công nghệ nhất định Q = f(K,L) Sản phẩm hiện vật cận biên • Sản phẩm hiện vật cận biên là số sản phẩm đầu ra tăng thêm khi tăng thêm một đơn vị yếu tố đầu vào, ceteris paribus. Q MP K fK K Q MPL fL L Năng suất cận biên giảm dần • Sản phẩm hiện vật cận biên của một yếu tố đầu vào phụ thuộc vào việc sử dụng bao nhiêu yếu tố đầu vào đó • Nhìn chung, chúng ta giả định rằng năng suất cận biên giảm dần MPK 2Q 2 f KK 0 K K MPL 2Q 2 f LL 0 L L Năng suất cận biên giảm dần • Do quy luật năng suất cận biên giảm dần, nhà kinh tế học thế kỷ 19 là Thomas Malthus lo lắng về ảnh hưởng của việc tăng dân số lên năng suất lao động • Nhưng thay đổi năng suất cận biên của lao động theo thời gian cũng phụ thuộc vào sự thay đổi của các yếu tố đầu vào khác như vốn – Chúng ta cần coi fLK > 0 Sản phẩm bình quân • Năng suất lao động thường được đo bằng đại lượng năng suất bình quân Q f ( K , L) APL L L • Lưu ý: APL cũng phụ thuộc vào lượng vốn được sử dụng Biểu đồ đường đồng lượng • Để minh hoạ khả năng thay thế các yếu tố đầu vào với nhau, chúng ta sử dụng biểu đồ đường đồng lượng • Đường đồng lượng thể hiện sự kết hợp giữa hai yếu tố đầu vào là vốn (K) và lao động (L) để sản xuất ra cùng một mức sản lượng (Q0) f(K,L) = Q0 Biểu đồ đường đồng lượng • Mỗi đường đồng lượng thể hiện mức sản lượng khác nhau K Q = 30 Q = 20 L Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) • Độ dốc của đường đồng lượng cho biết tỷ lệ thay thế giữa K và L K - Độ dốc = tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) MRTS > 0 và giảm dần khi A KA tăng thêm lao động B KB Q = 20 L LA LB Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) • Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) thể hiện tỷ lệ lao động có thể thay thế cho vốn khi sản lượng được giữ nguyên dọc theo đường đồng lượng dK MRTS ( L cho K ) dL q q0 MRTS và năng suất cận biên • Lấy đạo hàm hàm sản xuất, ta có: f f dQ dL dK MPL dL MPK dK L K • Dọc theo đường đồng lượng dq = 0, do đó MPL dL MPK dK dK MPL MRTS ( L cho K ) dL Q Q0 MPK MRTS và năng suất cận biên • Do MPL và MPK không mang giá trị âm nên MRTS cũng sẽ không âm • Tuy nhiên, không có khả năng xác định MRTS giảm dần chỉ dựa trên giả định năng suất cận biên giảm dần MRTS và năng suất cận biên • Để chỉ rõ đường đồng lượng cong lồi so với gốc toạ độ, chúng ta cần chỉ rõ rằng d(MRTS)/dL < 0 • Do MRTS = fL/fK dMRTS d ( f L / f K ) dL dL dMRTS [ f K ( f LL f LK dK / dL) f L ( f KL f KK dK / dL)] dL ( f K )2 MRTS và năng suất cận biên • Sử dụng thực tế là dK/dL = -fL/fK dọc theo đường đồng lượng và định lý Young (fKL = fLK) dMRTS ( f K2 f LL 2 f K f L f KL f L2 f KK ) dL ( f K )3 • Do chúng ta đã giả định fK > 0 nên mẫu số luôn dương • Do fLL và fKK đều giả định là âm, phân số trên sẽ âm nếu fKL dương MRTS và năng suất cận biên • Theo trực giác, dường như có lý rằng fKL=fLK sẽ mang giá trị dương – Nếu công nhân có nhiều vốn hơn, họ sẽ có năng suất cao hơn • Nhưng một số hàm sản xuất có fKL < 0 tại một số mức đầu vào – Do đó, khi giả định MRTS giảm dần chúng ta đang giả định MPL và MPK giảm đủ nhanh để bù đắp cho bất cứ ảnh hưởng năng suất chéo nào âm MRTS giảm dần • Do đó, đối với hàm sản xuất trên, MRTS giảm dần trong tập hợp của K và L khi năng suất cận biên mang giá trị dương – Với giá trị K và L lớn, năng suất cận biên giảm dần đủ để lấn át ảnh hưởng mang giá trị âm đối với fKL để đảm bảo đường đồng lượng cong lồi Hiệu suất theo quy mô • Sản lượng sẽ như thế nào khi tăng tất cả các yếu tố đầu vào? • Giả sử tăng các yếu tố đầu vào gấp đôi, liệu sản lượng có tăng gấp đôi? • Hiệu suất theo quy mô là mối quan tâm của các nhà kinh tế kể từ sau lý thuyết của Adam Smith Hiệu suất theo quy mô • A.Smith đã xác định 2 nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng khi tăng gấp đôi đầu vào: – Chuyên môn hoá và phân công lao động – Tổn thất trong hiệu quả do quản lý (quy mô lớn sẽ khó quản lý hơn) Hiệu suất theo quy mô • Nếu hàm sản xuất là Q = f(K,L) và mọi yếu tố đầu vào nhân với một hằng số dương (m > 1), khi đó: ¶nh hëng ®Õn Q HiÖu suÊt quy m« f(mK,mL) = mf(K,L) Kh«ng thay ®æi f(mK,mL) < mf(K,L) Gi¶m f(mK,mL) > mf(K,L) T¨ng Hiệu suất theo quy mô • Hàm sản xuất thể hiện hiệu suất theo quy mô tăng, giảm hoặc không đổi tuỳ thuộc vào dạng hàm sản xuất mức đầu vào. – Các nhà kinh tế quan tâm đến mức ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 7 - GV. Đinh Thiện Đức Chương 7 LÝ THUYẾT VỀ HÃNG Copyright ©2002 FOE. All rights reserved. Hàm sản xuất • Hàm sản xuất của một hãng về một hàng hoá (Q) thể hiện mối quan hệ giữa sản lượng tối đa có thể thu được từ tập hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào (K) và (L) với một trình độ công nghệ nhất định Q = f(K,L) Sản phẩm hiện vật cận biên • Sản phẩm hiện vật cận biên là số sản phẩm đầu ra tăng thêm khi tăng thêm một đơn vị yếu tố đầu vào, ceteris paribus. Q MP K fK K Q MPL fL L Năng suất cận biên giảm dần • Sản phẩm hiện vật cận biên của một yếu tố đầu vào phụ thuộc vào việc sử dụng bao nhiêu yếu tố đầu vào đó • Nhìn chung, chúng ta giả định rằng năng suất cận biên giảm dần MPK 2Q 2 f KK 0 K K MPL 2Q 2 f LL 0 L L Năng suất cận biên giảm dần • Do quy luật năng suất cận biên giảm dần, nhà kinh tế học thế kỷ 19 là Thomas Malthus lo lắng về ảnh hưởng của việc tăng dân số lên năng suất lao động • Nhưng thay đổi năng suất cận biên của lao động theo thời gian cũng phụ thuộc vào sự thay đổi của các yếu tố đầu vào khác như vốn – Chúng ta cần coi fLK > 0 Sản phẩm bình quân • Năng suất lao động thường được đo bằng đại lượng năng suất bình quân Q f ( K , L) APL L L • Lưu ý: APL cũng phụ thuộc vào lượng vốn được sử dụng Biểu đồ đường đồng lượng • Để minh hoạ khả năng thay thế các yếu tố đầu vào với nhau, chúng ta sử dụng biểu đồ đường đồng lượng • Đường đồng lượng thể hiện sự kết hợp giữa hai yếu tố đầu vào là vốn (K) và lao động (L) để sản xuất ra cùng một mức sản lượng (Q0) f(K,L) = Q0 Biểu đồ đường đồng lượng • Mỗi đường đồng lượng thể hiện mức sản lượng khác nhau K Q = 30 Q = 20 L Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) • Độ dốc của đường đồng lượng cho biết tỷ lệ thay thế giữa K và L K - Độ dốc = tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) MRTS > 0 và giảm dần khi A KA tăng thêm lao động B KB Q = 20 L LA LB Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) • Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) thể hiện tỷ lệ lao động có thể thay thế cho vốn khi sản lượng được giữ nguyên dọc theo đường đồng lượng dK MRTS ( L cho K ) dL q q0 MRTS và năng suất cận biên • Lấy đạo hàm hàm sản xuất, ta có: f f dQ dL dK MPL dL MPK dK L K • Dọc theo đường đồng lượng dq = 0, do đó MPL dL MPK dK dK MPL MRTS ( L cho K ) dL Q Q0 MPK MRTS và năng suất cận biên • Do MPL và MPK không mang giá trị âm nên MRTS cũng sẽ không âm • Tuy nhiên, không có khả năng xác định MRTS giảm dần chỉ dựa trên giả định năng suất cận biên giảm dần MRTS và năng suất cận biên • Để chỉ rõ đường đồng lượng cong lồi so với gốc toạ độ, chúng ta cần chỉ rõ rằng d(MRTS)/dL < 0 • Do MRTS = fL/fK dMRTS d ( f L / f K ) dL dL dMRTS [ f K ( f LL f LK dK / dL) f L ( f KL f KK dK / dL)] dL ( f K )2 MRTS và năng suất cận biên • Sử dụng thực tế là dK/dL = -fL/fK dọc theo đường đồng lượng và định lý Young (fKL = fLK) dMRTS ( f K2 f LL 2 f K f L f KL f L2 f KK ) dL ( f K )3 • Do chúng ta đã giả định fK > 0 nên mẫu số luôn dương • Do fLL và fKK đều giả định là âm, phân số trên sẽ âm nếu fKL dương MRTS và năng suất cận biên • Theo trực giác, dường như có lý rằng fKL=fLK sẽ mang giá trị dương – Nếu công nhân có nhiều vốn hơn, họ sẽ có năng suất cao hơn • Nhưng một số hàm sản xuất có fKL < 0 tại một số mức đầu vào – Do đó, khi giả định MRTS giảm dần chúng ta đang giả định MPL và MPK giảm đủ nhanh để bù đắp cho bất cứ ảnh hưởng năng suất chéo nào âm MRTS giảm dần • Do đó, đối với hàm sản xuất trên, MRTS giảm dần trong tập hợp của K và L khi năng suất cận biên mang giá trị dương – Với giá trị K và L lớn, năng suất cận biên giảm dần đủ để lấn át ảnh hưởng mang giá trị âm đối với fKL để đảm bảo đường đồng lượng cong lồi Hiệu suất theo quy mô • Sản lượng sẽ như thế nào khi tăng tất cả các yếu tố đầu vào? • Giả sử tăng các yếu tố đầu vào gấp đôi, liệu sản lượng có tăng gấp đôi? • Hiệu suất theo quy mô là mối quan tâm của các nhà kinh tế kể từ sau lý thuyết của Adam Smith Hiệu suất theo quy mô • A.Smith đã xác định 2 nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng khi tăng gấp đôi đầu vào: – Chuyên môn hoá và phân công lao động – Tổn thất trong hiệu quả do quản lý (quy mô lớn sẽ khó quản lý hơn) Hiệu suất theo quy mô • Nếu hàm sản xuất là Q = f(K,L) và mọi yếu tố đầu vào nhân với một hằng số dương (m > 1), khi đó: ¶nh hëng ®Õn Q HiÖu suÊt quy m« f(mK,mL) = mf(K,L) Kh«ng thay ®æi f(mK,mL) < mf(K,L) Gi¶m f(mK,mL) > mf(K,L) T¨ng Hiệu suất theo quy mô • Hàm sản xuất thể hiện hiệu suất theo quy mô tăng, giảm hoặc không đổi tuỳ thuộc vào dạng hàm sản xuất mức đầu vào. – Các nhà kinh tế quan tâm đến mức ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lý thuyết kinh tế học vi mô Kinh tế học vi mô Bài giảng lý thuyết kinh tế vi mô Học thuyết kinh tế Lý thuyết kinh tế Lý thuyết về hãngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô: Phần 1 - N. Gregory Mankiw, Vũ Đình Bách
117 trang 693 3 0 -
Hỏi - đáp về Lịch sử các học thuyết kinh tế: Phần 1
64 trang 285 1 0 -
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 233 1 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 1 - TS. Vũ Kim Dung
126 trang 228 6 0 -
Giáo trình Kinh tế học vi mô cơ bản (Tái bản lần 1): Phần 1
72 trang 220 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 2 - TS. Vũ Kim Dung
117 trang 216 0 0 -
Nghiên cứu lý thuyết kinh tế: Phần 1
81 trang 216 0 0 -
Bộ Luật Lao động Của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (1992)
108 trang 196 0 0 -
Lý thuyết kinh tế và những vấn đề cơ bản: Phần 2
132 trang 185 0 0 -
Mô hình đa tác tử và ứng dụng vào bài toán dự báo
10 trang 184 0 0