Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Lý thuyết mạch điện 2: Chương 6 - Mạch điện phi tuyến ở chế độ quá độ" được biên soạn với các nội dung chính sau đây: Khái niệm quá trình quá độ và mạch điện phi tuyến ở chế độ quá độ; Phương pháp chung của mạch điện phi tuyến ở chế độ quá độ; Một số bài toán cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng tại đây!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết mạch điện 2: Chương 6 - TS. Trần Thị Thảo
Phần 3: Mạch điện phi tuyến
➢ Các phần tử phi tuyến và các hiện tượng cơ bản trong
mạch điện phi tuyến
▪ Khái niệm mô hình mạch phi tuyến
▪ Tính chất mạch phi tuyến
▪ Các phần tử phi tuyến
➢ Mạch điện phi tuyến ở chế độ xác lập
▪ Một chiều (Nguồn DC)
▪ Xoay chiều (Nguồn AC)
▪ Chu kỳ (Nguồn DC+AC)
➢ Mạch điện phi tuyến ở chế độ quá độ
▪ Khái niệm
▪ Các phương pháp cơ bản
1
Chương 6: Mạch điện phi tuyến ở chế độ quá độ
❑ Khái niệm
❑ Phương pháp
❑ Một số bài toán cơ bản
2
Khái niệm (1)
❑ Quá trình quá độ xảy ra khi:
▪ Có thay đổi về cấu trúc của mạch
❑ Phần tử “quán tính” : tụ điện, cuộn dây
▪ Định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn từ thông
❑ Phương pháp chung
▪ Phương trình vi tích phân+ sơ kiện
▪ Giải gần đúng: giải tích, phương pháp số
❑ Phương pháp thường dùng
▪ Tuyến tính hóa từng đoạn
▪ Tham số bé/nhiễu loạn
▪ Các bước sai phân liên tiếp
3
Khái niệm (2)
❑ Quá trình quá độ xảy ra khi:
▪ Có thay đổi về cấu trúc (và thông số) của mạch: do đóng/cắt
• Ví dụ mạch ở QTQĐ:
R R1 L1 K i1 L K 1
K i(t ) iL1 (t )
iL 2 (t )
2
i2 i3
L2 E
E R3
E C uC (t ) C2 R3
R1
R2
Đóng khóa K Mở khóa K Chuyển khóa K từ vị trí 2
sang 1
4
Khái niệm (3)
▪ Một số giả thiết đơn giản hóa:
- Động tác đóng mở lý tưởng
- Thời gian đóng mở bằng 0
- Luật Kirchhoff luôn đúng
❑ Phần tử “quán tính” : tụ điện, cuộn dây
▪ Định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn từ thông
Qk ( +t0 ) = Qk ( −t0 ) k ( + t 0 ) = k ( −t 0 )
nut nut vong vong
5
Khái niệm (4)
❑ Phương pháp chung
▪ Phương trình vi tích phân+ sơ kiện
▪ Giải gần đúng: giải tích, phương pháp số
❑ Phương pháp thường dùng
▪ Tuyến tính hóa từng đoạn
▪ Tham số bé/nhiễu loạn
▪ Các bước sai phân liên tiếp
6
Phương pháp tuyến tính hóa từng đoạn
▪ Chia đặc tính phi tuyến ra làm nhiều đoạn.
Thay đường cong bởi một số đoạn thẳng
▪ Hằng số tích phân được xác định bằng:
điều kiện đầu, điều kiện nối các đoạn
▪ Đưa bài toán phi tuyến về bài toán tuyến tính tương đương
và dùng các công cụ/phương pháp giải mạch tuyến tính.
7
Phương pháp tuyến tính hóa từng đoạn
K (i) i(t)
▪ Ví dụ 1 :E = 10 V; R = 8 ; i(t ) = ? (Wb) (i)
1,5
R
-Chia đặc tính phi tuyến ra làm
E
1
hai đoạn: AB và BC 0,5
Sơ kiện:
K 0
LAB iAB(t) K LBC iBC(t) i0=i(-0)=0 0,5 1 1,5 2 I(A)
E R R
E
(Wb) (i)
C
1,5
1
AB 0,5 0,5 B
0 iAB 1,05 A LAB = = = 0, 476 H
I AB 1,05 A
0 0,5 1 1,5 2 I(A)
BC 1,6 − 0,5
1,05 iBC 1,7 A LBC = = = 1,692 H
I BC 1,7 − 1,05
...