Bài giảng Lý thuyết quản trị mạng máy tính: Chương 5.2 - ThS. Lương Minh Huấn
Số trang: 40
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.50 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết quản trị mạng máy tính - Chương 5: Web server bao gồm các nội dung: Khái niệm web server, giao thức HTTP, nguyên tắc hoạt động của web server, khái niệm đa hosting. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết quản trị mạng máy tính: Chương 5.2 - ThS. Lương Minh Huấn ĐẠI HỌC SÀI GÒNCHƯƠNG 5: MAIL SERVER GV: LƯƠNG MINH HUẤN NỘI DUNGCác giao thức sử dụng trong hệ thống mailHệ thống mailMột số khái niệmCấu hình mail trên winserver 2012Cấu hình mail trên Centos7ÁC GIAO THỨC SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG MHệ thống Mail được xây dựng dựa trên một số giao thức sau: Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) Post Office Protocol (POP) Multipurpose Internet Mail Extensions (MIME) Interactive Mail Access Protocol (IMAP ) SMTP(Simple Mail Transfer Protocol).SMTP là giao thức tin cậy chịu trách nhiệm phân phát Maichuyển Mail từ hệ thống mạng này sang hệ thống mạng kchuyển Mail trong hệ thống mạng nội bộ.Giao thức SMTP được định nghĩa trong RFC 821.SMTP là một dịch vụ tin cậy, hướng kết nối( connectoriented) được cung cấp bởi giao thức TCP(TransmisControl Protocol ), nó sử dụng số hiệu cổng (well-known p25. SMTP(Simple Mail Transfer Protocol).SMTP là hệ thống phân phát mail trực tiếp từ đầu đến cuối(từbắt đầu phân phát cho đến trạm phân phát cuối cùng), điều nàhiếm khi sử dụng.Hầu hết hệ thống mail sử dụng giao thức store and forwardUUCP và X.400, hai giao thức này di chuyển Mail đi qua mỗinó lưu trữ thông điệp tại mỗi hop và sau đó chuyển tới hệ th iếp theo, thông điệp đươc chuyển tiếp cho tới khi nó tới hệ thphân phát cuối cùng.Phân phát trực tiếp(Direct delivery) cho phép SMTP phânmail mà không dự vào host trung gian nào.Nếu như SMTP phân phát bị lỗi thì hệ thống cục bộ sẽ thôngcho người gởi hay nó đưa mail vào hàng đợi mail để phânsau.Bất lợi của việc phân phát trưc tiếp(direct delivery) là nó yêuhai hệ thống cung cấp đầu đủ các thông tin điều khiển mail, mộhệ thống không thể điều khiển Mail như PC, các hệ thống monhư laptops, những hệ thống này thường tắt máy vào cuối nhay thường xuyên không trực tuyến (mail offline)Để điều khiển những trường hợp này cần phải có hệ thống Dđược sử dụng để chuyển thông điệp tới máy chủ mail thay ch hống phân phát mail trực tiếp. Mail sau đó được chuyển từ Se ới máy trạm khi máy trạm kết nối mạng trở lại, giao thức mPOP cho phép thực hiện chức năng này. Post Office Protocol.POP là giao thức cung cấp cơ chế truy cập và lưu trữ hộp thưngười dùng.Có hai phiên bản của POP được sử dụng rộng rãi là POP2, POPOP2 được định nghĩa trong RFC 937, POP3 được định n rong RFC 1725. POP2 sử dụng 109 và POP3 sử dụng Port 1Chức năng cơ bản là kiểm tra tên đăng nhập và password củavà chuyển Mail của người dùng từ Server tới hệ thống đọccục bộ của user Internet Message Access Protocol.Là giao thức hỗ trợ việc lưu trữ và truy xuất hộp thư của ndùng, thông qua IMAP người dùng có thể sử dụng IMAP Cđể truy cập hộp thư từ mạng nội bộ hoặc mạng Internet trênhoặc nhiều máy khác nhau. MIME.MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions) cung cấp hức kết hợp nhiều loại dữ liệu khác nhau vào trong một thđiệp duy nhất có thể được gởi qua Internet dùng EmailNewgroup.Thông tin được chuyển đổi theo cách này trông giống như nhkhối ký tự ngẫu nhiên. Những thông điệp sử dụng chuẩn MIcó thể chứa hình ảnh, âm thanh và bất kỳ những loại thông tinkhác có thể lưu trữ được trên máy tính. Hầu hết những chư rình xử lý thư điện tử sẽ tự động giải mã những thông báo nàcho phép bạn lưu trữ dữ liệu chứa trong chúng vào đĩa cứng. Nchương trình giải mã MIME khác nhau có thể được tìm thấyNET. X.400.X.400 là giao thức được ITU-T và ISO định nghĩa và đã đượcdụng rộng rải ở Châu Âu và Canada, X.400 cung cấp tính nđiều khiển và phân phối E-mail, X.400 sử dụng định dạng nhị pdo đó nó không cần mã hóa nội dung khi truyền dữ liệu trên mạột số đặc điểm của giống nhau giữa X.400 và SMTP.Cả hai đều là giao thức tin cậy (cung cấp tính năng thông báogởi và nhận message).Cung cấp nhiều tính năng bảo mật.Lập lịch biểu phân phối Mail.Thiết lập độ ưu tiên cho Mail.SMTP có một số chức năng mà trên X.400 không hỗ trợ.Kiểm tra địa chỉ người nhận trước khi phân phối messageX.400 thì ngược lại.Kiểm tra kích thước của message trước khi gởi nó.Có khả năng chèn thêm bất kỳ loại dữ liệu nào vào headermessage.Khả năng tương thích tốt với chuẩn MIME.CÁCH THỨC MAIL HOẠT ĐỘNG II. HỆ THỐNG MAILMột hệ thống Mail yêu cầu phải có ít nhất hai thành phần, nhể định vị trên hai hệ thống khác nhau hoặc trên cùng mộhống, Mail Server và Mail Client.Ngoài ra, nó còn có những thành phần khác như Mail Host, MGateway.Sơ đồ về một hệ thống Email đầy đủa các thành phần: Mail gatewayMột mail gateway là máy kết nối giữa các mạng dùng các hức truyền thông khác nhau hoặc kết nối các mạng khác ndùng chung giao thức. Ví dụ một mail gateway có thể kết nốimạng TCP/IP với một mạng chạy bộ giao thức Systems NetwArchitecture (SNA).Một mail gateway đơn giản nhất dùng để kết nối 2 mạng dchung giao th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết quản trị mạng máy tính: Chương 5.2 - ThS. Lương Minh Huấn ĐẠI HỌC SÀI GÒNCHƯƠNG 5: MAIL SERVER GV: LƯƠNG MINH HUẤN NỘI DUNGCác giao thức sử dụng trong hệ thống mailHệ thống mailMột số khái niệmCấu hình mail trên winserver 2012Cấu hình mail trên Centos7ÁC GIAO THỨC SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG MHệ thống Mail được xây dựng dựa trên một số giao thức sau: Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) Post Office Protocol (POP) Multipurpose Internet Mail Extensions (MIME) Interactive Mail Access Protocol (IMAP ) SMTP(Simple Mail Transfer Protocol).SMTP là giao thức tin cậy chịu trách nhiệm phân phát Maichuyển Mail từ hệ thống mạng này sang hệ thống mạng kchuyển Mail trong hệ thống mạng nội bộ.Giao thức SMTP được định nghĩa trong RFC 821.SMTP là một dịch vụ tin cậy, hướng kết nối( connectoriented) được cung cấp bởi giao thức TCP(TransmisControl Protocol ), nó sử dụng số hiệu cổng (well-known p25. SMTP(Simple Mail Transfer Protocol).SMTP là hệ thống phân phát mail trực tiếp từ đầu đến cuối(từbắt đầu phân phát cho đến trạm phân phát cuối cùng), điều nàhiếm khi sử dụng.Hầu hết hệ thống mail sử dụng giao thức store and forwardUUCP và X.400, hai giao thức này di chuyển Mail đi qua mỗinó lưu trữ thông điệp tại mỗi hop và sau đó chuyển tới hệ th iếp theo, thông điệp đươc chuyển tiếp cho tới khi nó tới hệ thphân phát cuối cùng.Phân phát trực tiếp(Direct delivery) cho phép SMTP phânmail mà không dự vào host trung gian nào.Nếu như SMTP phân phát bị lỗi thì hệ thống cục bộ sẽ thôngcho người gởi hay nó đưa mail vào hàng đợi mail để phânsau.Bất lợi của việc phân phát trưc tiếp(direct delivery) là nó yêuhai hệ thống cung cấp đầu đủ các thông tin điều khiển mail, mộhệ thống không thể điều khiển Mail như PC, các hệ thống monhư laptops, những hệ thống này thường tắt máy vào cuối nhay thường xuyên không trực tuyến (mail offline)Để điều khiển những trường hợp này cần phải có hệ thống Dđược sử dụng để chuyển thông điệp tới máy chủ mail thay ch hống phân phát mail trực tiếp. Mail sau đó được chuyển từ Se ới máy trạm khi máy trạm kết nối mạng trở lại, giao thức mPOP cho phép thực hiện chức năng này. Post Office Protocol.POP là giao thức cung cấp cơ chế truy cập và lưu trữ hộp thưngười dùng.Có hai phiên bản của POP được sử dụng rộng rãi là POP2, POPOP2 được định nghĩa trong RFC 937, POP3 được định n rong RFC 1725. POP2 sử dụng 109 và POP3 sử dụng Port 1Chức năng cơ bản là kiểm tra tên đăng nhập và password củavà chuyển Mail của người dùng từ Server tới hệ thống đọccục bộ của user Internet Message Access Protocol.Là giao thức hỗ trợ việc lưu trữ và truy xuất hộp thư của ndùng, thông qua IMAP người dùng có thể sử dụng IMAP Cđể truy cập hộp thư từ mạng nội bộ hoặc mạng Internet trênhoặc nhiều máy khác nhau. MIME.MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions) cung cấp hức kết hợp nhiều loại dữ liệu khác nhau vào trong một thđiệp duy nhất có thể được gởi qua Internet dùng EmailNewgroup.Thông tin được chuyển đổi theo cách này trông giống như nhkhối ký tự ngẫu nhiên. Những thông điệp sử dụng chuẩn MIcó thể chứa hình ảnh, âm thanh và bất kỳ những loại thông tinkhác có thể lưu trữ được trên máy tính. Hầu hết những chư rình xử lý thư điện tử sẽ tự động giải mã những thông báo nàcho phép bạn lưu trữ dữ liệu chứa trong chúng vào đĩa cứng. Nchương trình giải mã MIME khác nhau có thể được tìm thấyNET. X.400.X.400 là giao thức được ITU-T và ISO định nghĩa và đã đượcdụng rộng rải ở Châu Âu và Canada, X.400 cung cấp tính nđiều khiển và phân phối E-mail, X.400 sử dụng định dạng nhị pdo đó nó không cần mã hóa nội dung khi truyền dữ liệu trên mạột số đặc điểm của giống nhau giữa X.400 và SMTP.Cả hai đều là giao thức tin cậy (cung cấp tính năng thông báogởi và nhận message).Cung cấp nhiều tính năng bảo mật.Lập lịch biểu phân phối Mail.Thiết lập độ ưu tiên cho Mail.SMTP có một số chức năng mà trên X.400 không hỗ trợ.Kiểm tra địa chỉ người nhận trước khi phân phối messageX.400 thì ngược lại.Kiểm tra kích thước của message trước khi gởi nó.Có khả năng chèn thêm bất kỳ loại dữ liệu nào vào headermessage.Khả năng tương thích tốt với chuẩn MIME.CÁCH THỨC MAIL HOẠT ĐỘNG II. HỆ THỐNG MAILMột hệ thống Mail yêu cầu phải có ít nhất hai thành phần, nhể định vị trên hai hệ thống khác nhau hoặc trên cùng mộhống, Mail Server và Mail Client.Ngoài ra, nó còn có những thành phần khác như Mail Host, MGateway.Sơ đồ về một hệ thống Email đầy đủa các thành phần: Mail gatewayMột mail gateway là máy kết nối giữa các mạng dùng các hức truyền thông khác nhau hoặc kết nối các mạng khác ndùng chung giao thức. Ví dụ một mail gateway có thể kết nốimạng TCP/IP với một mạng chạy bộ giao thức Systems NetwArchitecture (SNA).Một mail gateway đơn giản nhất dùng để kết nối 2 mạng dchung giao th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lý thuyết quản trị mạng máy tính Mạng máy tính Lý thuyết mạng máy tính Quản trị mạng máy tính Web server Giao thức HTTPGợi ý tài liệu liên quan:
-
173 trang 416 3 0
-
24 trang 350 1 0
-
160 trang 264 2 0
-
80 trang 259 0 0
-
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 247 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 237 1 0 -
47 trang 235 3 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 229 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 229 0 0 -
20 trang 227 0 0