Bài giảng Lý thuyết thông tin: Chương 5 - Bùi Văn Thành
Số trang: 50
Loại file: pdf
Dung lượng: 681.08 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 5 Mã hóa kênh truyền thuộc bài giảng lý thuyết thông tin, cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung chính sau: khái niệm về mã phát hiện sai và sửa sai, mã khối tuyến tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết thông tin: Chương 5 - Bùi Văn Thành CHƯƠNG 5 Mã hóa kênh truyền 1 Nội dung Khái niệm về mã phát hiện sai và sửa sai. – Cơ chế phát hiện sai của mã hiệu. – Khả năng phát hiện và sửa sai. – Hệ số sai không phát hiện được. Mã khối tuyến tính – Định nghĩa – Ma trận kiểm tra – Mạch mã hóa – Giải mã – Syndrome và sự phát hiện lỗi – Sửa lỗi 2 Vấn đề Lỗi khi truyền dữ liệu trên một hệ thống truyền tin: • Lỗi khi truyền tin là một điều khó tránh. • Nguyên nhân: Do nhiễu bên ngoài xâm nhập, tác động lên kênh truyền, làm thông tin truyền đi bị sai. 1→0 0→1 • Việc khắc phục và kiểm soát lỗi là một vấn đề hết sức quan trọng. 3 Nguyên lý mã hóa kiểm soát lỗi • Nguyên lý chung là thêm vào tập mã cần truyền một tập bit kiểm tra nào đó để bên nhận có thể kiểm soát lỗi. • Bên phát: Bổ sung thêm thông tin (thêm bit) vào bit cần gửi. • Bên thu: Nhận thông tin bổ sung ở phía phát, kiểm tra, phát hiện và sửa lỗi. k bit k+n-k = n bit Phát Bộ mã KSL Thu + (n-k) bit Thông tin Với n-k: bit kiểm tra 4 Khái niệm về mã phát hiện sai và sửa sai. Dạng sai lầm của mã hiệu được truyền tuỳ thuộc tính chất thống kê của kênh: sai độc lập dẫn đến sai ngẫu nhiên: 1 hoặc 2 sai. Sai tương quan dẫn đến sai chùm (sai cụm) Người ta thống kê: sai ngẫu nhiên xẩy ra 80%, sai chùm xảy ra 20%. Xác suất xuất hiện một từ mã n ký hiệu có t sai bất kỳ: p(n,t) = Cntpst(1-ps)n-t 5 Cơ chế phát hiện sai của mã hiệu. Số từ mã có thể có: N0 = 2n Số từ mã mang tin: N = 2k. Số từ mã không dùng đến: 2n –2k (số tổ hợp cấm) Để mạch có thể phát hiện hết i lỗi thì phải thỏa mãn điều kiện: 2n 2k 1 E Trong đó EΣ = E1 + E2+ . . . + Ei E1, E2, . . Ei là tập hợp các vector sai 1,2 . . .i lỗi. Để phát hiện và sửa hết sai 1 lỗi ta có: 2n 2k n 1 6 Khả năng phát hiện và sửa sai Trọng số Hamming của vector t: ký hiệu: w(t) được xác định theo số các thành phần khác không của vector. Ví dụ: t1 = 1 0 0 1 0 1 1 w(t1) = 4 Khoảng cách giữa 2 vector t1, t2: ký hiệu, d(t1, t2) được định nghĩa là số các thành phần khác nhau giữa chúng. Ví dụ: t2 = 0 1 0 0 0 1 1 d(t1, t2) = 3 chúng khác nhau ở vị trí 0, 1 và 3 Khoảng cách Hamming giữa 2 vector mã t1, t2 = trọng số của vector tổng t1 t2: d(t1, t2)=w(t1 t2) . t1 = 1 0 0 1 0 1 1 t2 = 0 1 0 0 0 1 1 t1 t2 = 1 1 0 1 0 0 0 w(t1 t2) = 3 = d(t1, t2) Điều kiện phát hiện sai Điều kiện để một mã tuyến tính có thể phát hiện được t sai: d t+1 ví dụ: t = 1 d 2; t = 2 d 3 t=5d6 Điều kiện để một mã tuyến tính có thể phát hiện và sửa được t sai: d 2t + 1 t = 1 d 3; t = 2 d 5; t = 5 d 11 8 Hệ số sai không phát hiện được Ví dụ: đối với bộ mã (5,2) có trọng số Hamming w =2 ta xác định được hệ số sai không phát hiện được: p’ = C21pqC31 pq2 + C22p2C32p2q nếu p = 10-3 p’ 6p2 = 6.10-6 nghĩa là có 106 bit truyền đi, 103 bit bị sai thì có 6 bit sai không phát hiện được. 9 Phương trình đường truyền • Gọi từ mã phát đi là T. • Gọi từ mã nhận được là R • Gọi từ mã sai do đường truyền gây ra là E. phương trình đường truyền: R=TE T=RE E=TR Đối với mã nhị phân 3 phương trình trên tương đương nhau. 10 Vector sai – cô cheá söûa loãi Vector sai: E = (e0, e1, …, en) Ví dụ: E = (1 0 0 1 0 1 0) sai ở vị trí 0, 3, 5 Trong các hệ thống truyền số liệu có 2 cơ chế sửa lỗi: • Cơ chế ARQ(Automatic Repeat Request-cơ chế tự động phát lại): cơ chế yêu cầu phát lại số liệu một cách tự động (khi phát hiện sai) . cơ chế này có 3 dạng cơ bản: Cơ chế ARQ dừng & chờ (stop and wait ARQ) Cơ chế ARQ quay ngược N vector (N go back ARQ). Cơ chế ARQ chọn lựa việc lặp lại. • Cơ chế FEC (Forward Error Control): phát hiện và tự sửa sai sử dụng các loại mã sửa lỗi. Khi có sai đơn (1 sai) người ta thường dùng các loại mã như: mã khối tuyến tính, mã Hamming, mã vòng… Khi có sai chùm (> 2 sai) người ta thường dùng các loại mã như: mã BCH, mã tích chập, mã Trellis, mã Tubor, mã Tubor Block, mã tổng hợp GC… 11 Mã khối tuyến tính • Mã khối tuyến tính được xây dựng dựa trên các kết quả của đại số tuyến tính là một lớp mã được dùng rất phổ biến trong việc chống nhiễu. • Định nghĩa: • Một mã khối có chiều dài n, k bit gồm 2k từ mã tuyến tính C(n,k) nếu và chỉ nếu 2k từ mã hình thành một không gian vectơ k chiều 2n, gồm tất cả các vectơ n thành phần trên trường Galois sơ cấp GF(2) ( bao gồm 2 phần tử {0,1} với 2 phép tính + và *). • Mã tuyến tính C(n,k) có mục đích mã hóa những khối tin (hay thông báo) k bit thành những từ mã n bit. Hay nói cách khác trong n bit của từ mã có chứa k bit thông tin. • Ví dụ: C (7,4): Từ mã dài 7 bit. Thông tin cần truyền: 4 bit. 12 Cách biểu diễn mã – Ma trận sinh • Mã tuyến tính C(n,k) là một không gian k chiều ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết thông tin: Chương 5 - Bùi Văn Thành CHƯƠNG 5 Mã hóa kênh truyền 1 Nội dung Khái niệm về mã phát hiện sai và sửa sai. – Cơ chế phát hiện sai của mã hiệu. – Khả năng phát hiện và sửa sai. – Hệ số sai không phát hiện được. Mã khối tuyến tính – Định nghĩa – Ma trận kiểm tra – Mạch mã hóa – Giải mã – Syndrome và sự phát hiện lỗi – Sửa lỗi 2 Vấn đề Lỗi khi truyền dữ liệu trên một hệ thống truyền tin: • Lỗi khi truyền tin là một điều khó tránh. • Nguyên nhân: Do nhiễu bên ngoài xâm nhập, tác động lên kênh truyền, làm thông tin truyền đi bị sai. 1→0 0→1 • Việc khắc phục và kiểm soát lỗi là một vấn đề hết sức quan trọng. 3 Nguyên lý mã hóa kiểm soát lỗi • Nguyên lý chung là thêm vào tập mã cần truyền một tập bit kiểm tra nào đó để bên nhận có thể kiểm soát lỗi. • Bên phát: Bổ sung thêm thông tin (thêm bit) vào bit cần gửi. • Bên thu: Nhận thông tin bổ sung ở phía phát, kiểm tra, phát hiện và sửa lỗi. k bit k+n-k = n bit Phát Bộ mã KSL Thu + (n-k) bit Thông tin Với n-k: bit kiểm tra 4 Khái niệm về mã phát hiện sai và sửa sai. Dạng sai lầm của mã hiệu được truyền tuỳ thuộc tính chất thống kê của kênh: sai độc lập dẫn đến sai ngẫu nhiên: 1 hoặc 2 sai. Sai tương quan dẫn đến sai chùm (sai cụm) Người ta thống kê: sai ngẫu nhiên xẩy ra 80%, sai chùm xảy ra 20%. Xác suất xuất hiện một từ mã n ký hiệu có t sai bất kỳ: p(n,t) = Cntpst(1-ps)n-t 5 Cơ chế phát hiện sai của mã hiệu. Số từ mã có thể có: N0 = 2n Số từ mã mang tin: N = 2k. Số từ mã không dùng đến: 2n –2k (số tổ hợp cấm) Để mạch có thể phát hiện hết i lỗi thì phải thỏa mãn điều kiện: 2n 2k 1 E Trong đó EΣ = E1 + E2+ . . . + Ei E1, E2, . . Ei là tập hợp các vector sai 1,2 . . .i lỗi. Để phát hiện và sửa hết sai 1 lỗi ta có: 2n 2k n 1 6 Khả năng phát hiện và sửa sai Trọng số Hamming của vector t: ký hiệu: w(t) được xác định theo số các thành phần khác không của vector. Ví dụ: t1 = 1 0 0 1 0 1 1 w(t1) = 4 Khoảng cách giữa 2 vector t1, t2: ký hiệu, d(t1, t2) được định nghĩa là số các thành phần khác nhau giữa chúng. Ví dụ: t2 = 0 1 0 0 0 1 1 d(t1, t2) = 3 chúng khác nhau ở vị trí 0, 1 và 3 Khoảng cách Hamming giữa 2 vector mã t1, t2 = trọng số của vector tổng t1 t2: d(t1, t2)=w(t1 t2) . t1 = 1 0 0 1 0 1 1 t2 = 0 1 0 0 0 1 1 t1 t2 = 1 1 0 1 0 0 0 w(t1 t2) = 3 = d(t1, t2) Điều kiện phát hiện sai Điều kiện để một mã tuyến tính có thể phát hiện được t sai: d t+1 ví dụ: t = 1 d 2; t = 2 d 3 t=5d6 Điều kiện để một mã tuyến tính có thể phát hiện và sửa được t sai: d 2t + 1 t = 1 d 3; t = 2 d 5; t = 5 d 11 8 Hệ số sai không phát hiện được Ví dụ: đối với bộ mã (5,2) có trọng số Hamming w =2 ta xác định được hệ số sai không phát hiện được: p’ = C21pqC31 pq2 + C22p2C32p2q nếu p = 10-3 p’ 6p2 = 6.10-6 nghĩa là có 106 bit truyền đi, 103 bit bị sai thì có 6 bit sai không phát hiện được. 9 Phương trình đường truyền • Gọi từ mã phát đi là T. • Gọi từ mã nhận được là R • Gọi từ mã sai do đường truyền gây ra là E. phương trình đường truyền: R=TE T=RE E=TR Đối với mã nhị phân 3 phương trình trên tương đương nhau. 10 Vector sai – cô cheá söûa loãi Vector sai: E = (e0, e1, …, en) Ví dụ: E = (1 0 0 1 0 1 0) sai ở vị trí 0, 3, 5 Trong các hệ thống truyền số liệu có 2 cơ chế sửa lỗi: • Cơ chế ARQ(Automatic Repeat Request-cơ chế tự động phát lại): cơ chế yêu cầu phát lại số liệu một cách tự động (khi phát hiện sai) . cơ chế này có 3 dạng cơ bản: Cơ chế ARQ dừng & chờ (stop and wait ARQ) Cơ chế ARQ quay ngược N vector (N go back ARQ). Cơ chế ARQ chọn lựa việc lặp lại. • Cơ chế FEC (Forward Error Control): phát hiện và tự sửa sai sử dụng các loại mã sửa lỗi. Khi có sai đơn (1 sai) người ta thường dùng các loại mã như: mã khối tuyến tính, mã Hamming, mã vòng… Khi có sai chùm (> 2 sai) người ta thường dùng các loại mã như: mã BCH, mã tích chập, mã Trellis, mã Tubor, mã Tubor Block, mã tổng hợp GC… 11 Mã khối tuyến tính • Mã khối tuyến tính được xây dựng dựa trên các kết quả của đại số tuyến tính là một lớp mã được dùng rất phổ biến trong việc chống nhiễu. • Định nghĩa: • Một mã khối có chiều dài n, k bit gồm 2k từ mã tuyến tính C(n,k) nếu và chỉ nếu 2k từ mã hình thành một không gian vectơ k chiều 2n, gồm tất cả các vectơ n thành phần trên trường Galois sơ cấp GF(2) ( bao gồm 2 phần tử {0,1} với 2 phép tính + và *). • Mã tuyến tính C(n,k) có mục đích mã hóa những khối tin (hay thông báo) k bit thành những từ mã n bit. Hay nói cách khác trong n bit của từ mã có chứa k bit thông tin. • Ví dụ: C (7,4): Từ mã dài 7 bit. Thông tin cần truyền: 4 bit. 12 Cách biểu diễn mã – Ma trận sinh • Mã tuyến tính C(n,k) là một không gian k chiều ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lý thuyết thông tin Bài giảng lý thuyết thông tin Mã hóa kênh truyền Mã khối tuyến tính Hệ thống truyền tin Truyền dữ liệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết thông tin - Bộ Môn Khoa Học Máy Tính
82 trang 118 0 0 -
Đề thi học kì môn Truyền số liệu - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Đề 2)
1 trang 91 1 0 -
Tiểu luận: Nghiên cứu kiến trúc hệ thống mạng và bảo mật trung tâm dữ liệu áp dụng cho ABBANK
27 trang 73 0 0 -
Giáo trình môn học Lý thuyết thông tin
136 trang 71 0 0 -
Giáo trình Cơ sở mật mã học: Phần 1
85 trang 45 0 0 -
Giáo trình Thí nghiệm mạng và truyền dữ liệu (sử dụng cho hệ đại học): Phần 2
21 trang 41 0 0 -
Bài giảng hệ thống viễn thông - Chương 5
19 trang 37 0 0 -
Giáo trình môn Lý thuyết thông tin
96 trang 37 0 0 -
[Viễn Thông] Giáo Trình: Lý Thuyết Thông Tin phần 6
10 trang 37 0 0 -
Giáo trình Hệ thống viễn thông (Sử dụng cho bậc Đại học - Cao đẳng): Phần 2
97 trang 35 0 0