Bài giảng Mạng máy tính: Bài 6 - Nguyễn Quốc Sử
Số trang: 44
Loại file: pptx
Dung lượng: 591.55 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Mạng máy tính: Bài 6 do Nguyễn Quốc Sử biên soạn nhằm mục đích phục vụ cho việc giảng dạy. Nội dung bài giảng gồm: Cấu trúc của một IP Address, cấu trúc của IPv4,...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Mạng máy tính: Bài 6 - Nguyễn Quốc SửIp & subnetBiên soạn: Nguyễn QuốcSửIP(Internet Protocol)• IP là giao thức Internet.• Các máy tính, thiết bị muốn truyền thông với nhau phải biết địa chỉ IP của nhau.• Khi đã biết IP của nhau, các máy tính, thiết bị sẽ xác nhận địa chỉ MAC và liên kết dữ liệu truyền.• Static IP Address: địa chỉ IP tĩnh, được gán cố định, không thay đổi.VD: Router, Server, Firewall, Proxy..• Dynamic IP Address: địa chỉ IP động, được gán ngẫu nhiên và thay đổi lúc thiết bị kết nối vào mạng.Cấu trúc của một IP Address• Địa chỉ IP được viết dưới dạng tập hợp các bộ số(octets) và được ngăn cách bằng dấu “.”• Hiện nay có 2 phiên bản là IPv4 và IPv6• IPv4: có độ dài 32-bit.Hiện tại đang sử dụng. Thường thấy ở dạng thập phân hoặc nhị phân. VD:192.168.1.1, 11111110.11111111.11001100.11110011• IPv6: có độ dài 128-bit. IPv6 hiện tại đang được thử nghiệm. Thường viết theo dạng thập lục phân.• VD: fe80::c98b::a7b::7fcf:63db%21Cấu trúc của IPv4• Được viết theo dạng thập phân để dễ nhận biết• xxx.xxx.xxx.xxx. Với x là số thập phân từ 0…9• Tuy nhiên khi 0 đứng đầu bộ số(octet) ta có thể bỏ đi.• VD: 192.054.012.001 195.54.10.1• Cấu trúc IPv4 với 3 thành phần chính• Class bit: nhận dạng nằm trong lớp: A,B,C,D,E• Net ID: nhận diện mạngIP Class A• Sử dụng Octet đầu tiên. Và qui ước bit đầu tiên là 0• 7 bit còn lại trong octet đầu dùng cho NetID.• 3 octet còn lại dành cho HostID• NetID=1x2^6+1x2^5+1X2^4+1x2^3+1x2^2+1x2^1+1x2^0 = 128• Địa chỉ theo lý thuyết: 0.0.0.0127.0.0.0. Tuy nhiên trênIP Class A(tt)• Class A dành 3 octet cuối(24bit) cho Host ID• HostID= octet 2 x octet 3 x octet 4 = 256 x 256 x 256 = 16.777.216Tuy nhiên loại trừ tất cả bằng 0 và 1 ta còn: 16.777.214HostIDClass ID NetID HostIDTóm0 tắt Class A: 00000001111111 00000000.00000000.0000000011111111.1111 1111.11111111Lý thuyết 0127 0.0.0255.255.255Thực tế 1126 0.1255.255.254IP Class B• Sử dụng 2 Octet đầu. Và qui ước 2 bit đầu tiên là 10• 14 bit còn lại trong octet đầu dùng cho NetID.• 3 octet còn lại dành cho HostID• NetID=Octet 1x Octet 2 = 64 x 256=16.384• Địa chỉ theo lý thuyết: 128.0.0.0191.255.0.0. Tuy nhiên trên thực tế không dùng các địa chỉ đều bằng 0 hoặc 1.Class B(tt)• Class B dành 2 octet cuối(16-bit) cho Host ID• HostID= octet 3 x octet 4 = 256 x 256 = 65.536Tuy nhiên loại trừ tất cả bằng 0 và 1 ta còn: 65.534 HostIDTómClass tắt ID Class NetID B: HostID10 000000.00000000111111.111 00000000.0000000011111111.111 11111 11111Lý thuyết 128.0191.255 0.0255.255Thực tế 128.1191.254 0.11.254Class C• Sử dụng 3 Octet đầu. Và qui ước 3 bit đầu tiên là 110• 21bit còn lại trong octet đầu dùng cho NetID.• Octet cuối cùng còn lại dành cho HostID• NetID=Octet 1x Octet 2 x Octet 3 = 32x256x256=2.097.152• Địa chỉ theo lý thuyết: 192.0.0.0192.255.255.0.• Tuy nhiên trên thực tế không dùng các địa chỉ đều bằngClass C(tt)• Class C dành 1 octet cuối(8-bit) cho Host ID• HostID= 256• Tuy nhiên loại trừ tất cả bằng 0 và 1 ta còn: 254 HostIDTóm tắt Class C:Class ID NetID HostID110 00000.00000000.0000000011111.11111111.1111111 00000000 1 11111111Lý thuyết 192.0.0223.255.255 0255Thực tế 192.0.1223.255.254 1254Class D&E• Class D: 224.0.0.0240.0.0.0 Dự trữ, nghiên cứu.• Class E: 241.0.0.0255.0.0.0 MulticastĐặt IP• Các máy cùng NetID có thể truy cập với nhau.• Kiểm tra bằng lệnh Ping IP hoặc ComputerName• VD: Muốn PC01 và PC02 truy cập với nhau• PC01 IP:192.168.1.2 Subnet Mask: 255.255.255.0• PC02 IP:192.168.1.3 Subnet Mask: 255.255.255.0Đặt IP(tt1)• Control Panel Network Connections Nhấp đôi vào card mạng cần thiết đặt IP Nhấp đôi vào TCP/IPv4Đặt IP(tt2)• Chọn như hình bên:• IP Address:• Subnet mask;• Default gateway: địa chỉ IP của Router hoặc máy Server kết nối ra mạng khác(Internet)Đặt IP(tt3)• Trong một hệ thống mạng việc gán IP cho các máy là quan trọng. Có thể gán trực tiếp như trên hoặc gián tiếp tự động Obtain IP…qua DHCP Server.Một công ty Software có 4 phòng ban: Giám đốc điều hành: 15PC Hành chánh – Kế toán: 35 PC. Software: 300 PC TestLap:100PCThiết đặt IP sao cho các phòng ban không thể truyền thôngvới nhau(an toàn thông tin) nhưng các máy trong phòngban có thể truyền thông với nhau.Đặt IP• Giám đốc điều hành: 192.168.1.1 192.168.1.15• Hành chánh kế toán: 192.168.2.1 192.168.2.35• Software: 192.168.3.1 192.168.3.254(Còn lại 46 máy sẽ Limited Access ?????)• Testlap: 192.168.4.1 192.168.4.100• Cho dù đủ IP ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Mạng máy tính: Bài 6 - Nguyễn Quốc SửIp & subnetBiên soạn: Nguyễn QuốcSửIP(Internet Protocol)• IP là giao thức Internet.• Các máy tính, thiết bị muốn truyền thông với nhau phải biết địa chỉ IP của nhau.• Khi đã biết IP của nhau, các máy tính, thiết bị sẽ xác nhận địa chỉ MAC và liên kết dữ liệu truyền.• Static IP Address: địa chỉ IP tĩnh, được gán cố định, không thay đổi.VD: Router, Server, Firewall, Proxy..• Dynamic IP Address: địa chỉ IP động, được gán ngẫu nhiên và thay đổi lúc thiết bị kết nối vào mạng.Cấu trúc của một IP Address• Địa chỉ IP được viết dưới dạng tập hợp các bộ số(octets) và được ngăn cách bằng dấu “.”• Hiện nay có 2 phiên bản là IPv4 và IPv6• IPv4: có độ dài 32-bit.Hiện tại đang sử dụng. Thường thấy ở dạng thập phân hoặc nhị phân. VD:192.168.1.1, 11111110.11111111.11001100.11110011• IPv6: có độ dài 128-bit. IPv6 hiện tại đang được thử nghiệm. Thường viết theo dạng thập lục phân.• VD: fe80::c98b::a7b::7fcf:63db%21Cấu trúc của IPv4• Được viết theo dạng thập phân để dễ nhận biết• xxx.xxx.xxx.xxx. Với x là số thập phân từ 0…9• Tuy nhiên khi 0 đứng đầu bộ số(octet) ta có thể bỏ đi.• VD: 192.054.012.001 195.54.10.1• Cấu trúc IPv4 với 3 thành phần chính• Class bit: nhận dạng nằm trong lớp: A,B,C,D,E• Net ID: nhận diện mạngIP Class A• Sử dụng Octet đầu tiên. Và qui ước bit đầu tiên là 0• 7 bit còn lại trong octet đầu dùng cho NetID.• 3 octet còn lại dành cho HostID• NetID=1x2^6+1x2^5+1X2^4+1x2^3+1x2^2+1x2^1+1x2^0 = 128• Địa chỉ theo lý thuyết: 0.0.0.0127.0.0.0. Tuy nhiên trênIP Class A(tt)• Class A dành 3 octet cuối(24bit) cho Host ID• HostID= octet 2 x octet 3 x octet 4 = 256 x 256 x 256 = 16.777.216Tuy nhiên loại trừ tất cả bằng 0 và 1 ta còn: 16.777.214HostIDClass ID NetID HostIDTóm0 tắt Class A: 00000001111111 00000000.00000000.0000000011111111.1111 1111.11111111Lý thuyết 0127 0.0.0255.255.255Thực tế 1126 0.1255.255.254IP Class B• Sử dụng 2 Octet đầu. Và qui ước 2 bit đầu tiên là 10• 14 bit còn lại trong octet đầu dùng cho NetID.• 3 octet còn lại dành cho HostID• NetID=Octet 1x Octet 2 = 64 x 256=16.384• Địa chỉ theo lý thuyết: 128.0.0.0191.255.0.0. Tuy nhiên trên thực tế không dùng các địa chỉ đều bằng 0 hoặc 1.Class B(tt)• Class B dành 2 octet cuối(16-bit) cho Host ID• HostID= octet 3 x octet 4 = 256 x 256 = 65.536Tuy nhiên loại trừ tất cả bằng 0 và 1 ta còn: 65.534 HostIDTómClass tắt ID Class NetID B: HostID10 000000.00000000111111.111 00000000.0000000011111111.111 11111 11111Lý thuyết 128.0191.255 0.0255.255Thực tế 128.1191.254 0.11.254Class C• Sử dụng 3 Octet đầu. Và qui ước 3 bit đầu tiên là 110• 21bit còn lại trong octet đầu dùng cho NetID.• Octet cuối cùng còn lại dành cho HostID• NetID=Octet 1x Octet 2 x Octet 3 = 32x256x256=2.097.152• Địa chỉ theo lý thuyết: 192.0.0.0192.255.255.0.• Tuy nhiên trên thực tế không dùng các địa chỉ đều bằngClass C(tt)• Class C dành 1 octet cuối(8-bit) cho Host ID• HostID= 256• Tuy nhiên loại trừ tất cả bằng 0 và 1 ta còn: 254 HostIDTóm tắt Class C:Class ID NetID HostID110 00000.00000000.0000000011111.11111111.1111111 00000000 1 11111111Lý thuyết 192.0.0223.255.255 0255Thực tế 192.0.1223.255.254 1254Class D&E• Class D: 224.0.0.0240.0.0.0 Dự trữ, nghiên cứu.• Class E: 241.0.0.0255.0.0.0 MulticastĐặt IP• Các máy cùng NetID có thể truy cập với nhau.• Kiểm tra bằng lệnh Ping IP hoặc ComputerName• VD: Muốn PC01 và PC02 truy cập với nhau• PC01 IP:192.168.1.2 Subnet Mask: 255.255.255.0• PC02 IP:192.168.1.3 Subnet Mask: 255.255.255.0Đặt IP(tt1)• Control Panel Network Connections Nhấp đôi vào card mạng cần thiết đặt IP Nhấp đôi vào TCP/IPv4Đặt IP(tt2)• Chọn như hình bên:• IP Address:• Subnet mask;• Default gateway: địa chỉ IP của Router hoặc máy Server kết nối ra mạng khác(Internet)Đặt IP(tt3)• Trong một hệ thống mạng việc gán IP cho các máy là quan trọng. Có thể gán trực tiếp như trên hoặc gián tiếp tự động Obtain IP…qua DHCP Server.Một công ty Software có 4 phòng ban: Giám đốc điều hành: 15PC Hành chánh – Kế toán: 35 PC. Software: 300 PC TestLap:100PCThiết đặt IP sao cho các phòng ban không thể truyền thôngvới nhau(an toàn thông tin) nhưng các máy trong phòngban có thể truyền thông với nhau.Đặt IP• Giám đốc điều hành: 192.168.1.1 192.168.1.15• Hành chánh kế toán: 192.168.2.1 192.168.2.35• Software: 192.168.3.1 192.168.3.254(Còn lại 46 máy sẽ Limited Access ?????)• Testlap: 192.168.4.1 192.168.4.100• Cho dù đủ IP ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Mạng máy tính Mạng máy tính Ip và subnet Cấu trúc của một IP Address Cấu trúc của IPv4Tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 270 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 255 1 0 -
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 249 0 0 -
47 trang 240 3 0
-
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 237 0 0 -
80 trang 222 0 0
-
122 trang 217 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 1
122 trang 216 0 0 -
Giáo trình môn học/mô đun: Mạng máy tính (Ngành/nghề: Quản trị mạng máy tính) - Phần 1
68 trang 206 0 0 -
Giáo trình căn bản về mạng máy tính -Lê Đình Danh 2
23 trang 195 0 0