Bài giảng Mạng máy tính và internet: Chương 4 - ThS. Trần Quang Hải Bằng
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 692.27 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 4 gồm có những nội dung chính sau: Tổng quan về mạng LAN, topoly mạng LAN, chuẩn mạng LAN, một số công nghệ mạng LAN phổ biến. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Mạng máy tính và internet: Chương 4 - ThS. Trần Quang Hải Bằng bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 27 Collision và Broadcast trong LAN Repeater/Hub: Tất cả các host chung 1 collision domain Bridge/Switch: – Có khả năng học MAC của các host trong mạng – Mỗi port là 1 collision domain Router: – Có khả năng chặn broadcast giữa các mạng – Mỗi port là 1 broadcast domain bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 25 Bài tập Xác định số collision domain và broadcast domain bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 26 Công nghệ FDDI Là công nghệ mạng vòng sử dụng thẻ bài – Có thể truyền dữ liệu ở tốc độ 100 triệu bit/giây(gấp 8 lần mạng Token ring). Mạng FDDI sử dụng cáp quang có đặc điểm sau : – Chiều dài của cáp tối đa của cáp (2 vòng) là 100Km, nếu cáp (1 vòng) thì chiều dài tối đa là 200Km. – Có khả năng hỗ trợ 500 máy trong một mạng. Chỉ bị nghe lén khi vòng cáp bị đứt. Không bị nhiễu điện từ. bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 23 Công nghệ FDDI (tt) Phương pháp truy nhập đường truyền FDDI sử dụng phương pháp truy nhập sử dụng thẻ bài (token passing) – Một thẻ bài (token) được di chuyển liên tục quanh vòng kết nối – Một host muốn truyền phải đợi tới lượt giữ token. Khi đã giữ token, host gửi sẽ giử kèm luôn toke – Khi Frame dữ liệu tới host đích, máy sẽ chép frame vào máy và chuyển token trở lại máy ban đầu – Host gửi gỡ bỏ frame và trả token đến host đến máy kế tiếp trong vòng bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 24 Công nghệ Ethernet 802.3 (tt) CSMA/CD – Miền xung đột (Collistion Domain) • Hub • Switch bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 21 Công nghệ Ethernet 802.3 (tt) Cấu trúc Ethernet frame bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 22 Công nghệ Ethernet 802.3 (tt) Ethernet sử dụng cáp quang Chuẩn 100Base-FX và 100Base-SX – Tốc độ truyền 100Mbps – Sử dụng cáp quang multi-mode – Khoảng cách truyền tối đa 550m Chuẩn 100Base-BX và 100Base-LX – Sử dụng cáp quan single-mode – Khoảng cách truyền tối đa có thể lên tới 40km Chuẩn 1000Base-LX và 1000Base-ZX – Khoảng cách truyên đạt 5km - 70km bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 19 Công nghệ Ethernet 802.3 (tt) Kỹ thuật truy nhập đường truyền Ethernet sử dụng kỹ thuật truy nhập đường truyền CSMA/CD – Cảm biến sóng mang đa truy nhập/dò xung đột: – 1 Host muốn truyền phải lắng nghe đường truyền, nếu đường truyền đang bận, tiếp tục đợi – Tình huống: Nếu cả 2 máy cùng dò thấy đường truyền đang rảnh cùng truyền xung đột (collision) – Để giải quyết xung đột: Một host khi truyền vẫn phải kiểm tra đường truyền, nếu phát hiện sung đột ngừng truyền và đợi 1 khoảng thời gian ngẫu nhiên t nào đó rồi tiếp tục thử truyền lại bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 20 Công nghệ Ethernet 802.3 (tt) Ethernet sử dụng cáp đồng trục Chuẩn 10Base2 và 10Base5 – Tốc độ truyền tối đa: 10Mbps – Khoảng cách tối đa giữa 2 host trong segment: 185m và 500m – Sử dụng cáp đồng trục gầy (thin coaxial), mạng có topo dạng bus bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 17 Công nghệ Ethernet 802.3 (tt) Ethernet sử dụng cáp xoắn đôi (Twisted pair) Chuẩn 10Base-T và 100Base-T – Tốc độ truyền tối đa: 10Mbps/100 Mbps – Có topo hình sao, khoảng cách tối đa từ host đến hub là: 100m. Sử dụng cáp UTP cat3 trở lên. – Chuẩn 100Base-T còn gọi là chuẩn Fast Ethernet Chuẩn 1000Base-T, 1000Base-TX – Tốc độ tối đa: 1Gbps – Còn gọi là chuẩn Giga Ethernet – Sử dung cáp STP-Cat5 trở lên bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 18 4.4. Một vài công nghệ LAN Ethernet (Ethernet 802.3) Token ring (IEEE 802.6) FDDI (Fiber Distributed Data Interconnection) bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 15 Công nghệ Ethernet 802.3 Ethernet là công nghệ mạng LAN thống trị hiện nay – Tốc độ thông dụng: 10/100/1000Mbps (hiện đã đạt tới 10Gbps với chuẩn 10GbE) Lịch sử phát triển: Year Ethernet activity 1970 First packet radio network (mạng ALOHA) 1973 Ethernet invented at Xerox 1977 U.S Patent No. 4063220 issued 1982 DIX released 10Mb/s Ethernet 1992 First stackable Ethernet hub 2002 IEEE approves 802.3ae; 10 billion bps bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 16 4.3. Chuẩn mạng LAN (tt) IEEE (Institute of Electrical and Electronic Engineers) là tổ chức đi tiên phong trong việc chuẩn hóa LAN với dự án IEEE 802 được triển khai từ năm 1980 ISO tiếp nhận các chuẩn 802.x thành chuẩn quốc tế mang tên 8802.x Số hiệu Đặc tả dành cho IEEE 802.2 Logical Link Control (LLC) IEEE 802.3 Ethernet, CSMA/CD IEEE 802.4 Token bus IEEE 802.5 Token ring IEEE 802.6 MAN IEEE 802.11 Wireless LAN bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 13 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Mạng máy tính và internet: Chương 4 - ThS. Trần Quang Hải Bằng bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 27 Collision và Broadcast trong LAN Repeater/Hub: Tất cả các host chung 1 collision domain Bridge/Switch: – Có khả năng học MAC của các host trong mạng – Mỗi port là 1 collision domain Router: – Có khả năng chặn broadcast giữa các mạng – Mỗi port là 1 broadcast domain bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 25 Bài tập Xác định số collision domain và broadcast domain bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 26 Công nghệ FDDI Là công nghệ mạng vòng sử dụng thẻ bài – Có thể truyền dữ liệu ở tốc độ 100 triệu bit/giây(gấp 8 lần mạng Token ring). Mạng FDDI sử dụng cáp quang có đặc điểm sau : – Chiều dài của cáp tối đa của cáp (2 vòng) là 100Km, nếu cáp (1 vòng) thì chiều dài tối đa là 200Km. – Có khả năng hỗ trợ 500 máy trong một mạng. Chỉ bị nghe lén khi vòng cáp bị đứt. Không bị nhiễu điện từ. bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 23 Công nghệ FDDI (tt) Phương pháp truy nhập đường truyền FDDI sử dụng phương pháp truy nhập sử dụng thẻ bài (token passing) – Một thẻ bài (token) được di chuyển liên tục quanh vòng kết nối – Một host muốn truyền phải đợi tới lượt giữ token. Khi đã giữ token, host gửi sẽ giử kèm luôn toke – Khi Frame dữ liệu tới host đích, máy sẽ chép frame vào máy và chuyển token trở lại máy ban đầu – Host gửi gỡ bỏ frame và trả token đến host đến máy kế tiếp trong vòng bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 24 Công nghệ Ethernet 802.3 (tt) CSMA/CD – Miền xung đột (Collistion Domain) • Hub • Switch bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 21 Công nghệ Ethernet 802.3 (tt) Cấu trúc Ethernet frame bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 22 Công nghệ Ethernet 802.3 (tt) Ethernet sử dụng cáp quang Chuẩn 100Base-FX và 100Base-SX – Tốc độ truyền 100Mbps – Sử dụng cáp quang multi-mode – Khoảng cách truyền tối đa 550m Chuẩn 100Base-BX và 100Base-LX – Sử dụng cáp quan single-mode – Khoảng cách truyền tối đa có thể lên tới 40km Chuẩn 1000Base-LX và 1000Base-ZX – Khoảng cách truyên đạt 5km - 70km bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 19 Công nghệ Ethernet 802.3 (tt) Kỹ thuật truy nhập đường truyền Ethernet sử dụng kỹ thuật truy nhập đường truyền CSMA/CD – Cảm biến sóng mang đa truy nhập/dò xung đột: – 1 Host muốn truyền phải lắng nghe đường truyền, nếu đường truyền đang bận, tiếp tục đợi – Tình huống: Nếu cả 2 máy cùng dò thấy đường truyền đang rảnh cùng truyền xung đột (collision) – Để giải quyết xung đột: Một host khi truyền vẫn phải kiểm tra đường truyền, nếu phát hiện sung đột ngừng truyền và đợi 1 khoảng thời gian ngẫu nhiên t nào đó rồi tiếp tục thử truyền lại bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 20 Công nghệ Ethernet 802.3 (tt) Ethernet sử dụng cáp đồng trục Chuẩn 10Base2 và 10Base5 – Tốc độ truyền tối đa: 10Mbps – Khoảng cách tối đa giữa 2 host trong segment: 185m và 500m – Sử dụng cáp đồng trục gầy (thin coaxial), mạng có topo dạng bus bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 17 Công nghệ Ethernet 802.3 (tt) Ethernet sử dụng cáp xoắn đôi (Twisted pair) Chuẩn 10Base-T và 100Base-T – Tốc độ truyền tối đa: 10Mbps/100 Mbps – Có topo hình sao, khoảng cách tối đa từ host đến hub là: 100m. Sử dụng cáp UTP cat3 trở lên. – Chuẩn 100Base-T còn gọi là chuẩn Fast Ethernet Chuẩn 1000Base-T, 1000Base-TX – Tốc độ tối đa: 1Gbps – Còn gọi là chuẩn Giga Ethernet – Sử dung cáp STP-Cat5 trở lên bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 18 4.4. Một vài công nghệ LAN Ethernet (Ethernet 802.3) Token ring (IEEE 802.6) FDDI (Fiber Distributed Data Interconnection) bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 15 Công nghệ Ethernet 802.3 Ethernet là công nghệ mạng LAN thống trị hiện nay – Tốc độ thông dụng: 10/100/1000Mbps (hiện đã đạt tới 10Gbps với chuẩn 10GbE) Lịch sử phát triển: Year Ethernet activity 1970 First packet radio network (mạng ALOHA) 1973 Ethernet invented at Xerox 1977 U.S Patent No. 4063220 issued 1982 DIX released 10Mb/s Ethernet 1992 First stackable Ethernet hub 2002 IEEE approves 802.3ae; 10 billion bps bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 16 4.3. Chuẩn mạng LAN (tt) IEEE (Institute of Electrical and Electronic Engineers) là tổ chức đi tiên phong trong việc chuẩn hóa LAN với dự án IEEE 802 được triển khai từ năm 1980 ISO tiếp nhận các chuẩn 802.x thành chuẩn quốc tế mang tên 8802.x Số hiệu Đặc tả dành cho IEEE 802.2 Logical Link Control (LLC) IEEE 802.3 Ethernet, CSMA/CD IEEE 802.4 Token bus IEEE 802.5 Token ring IEEE 802.6 MAN IEEE 802.11 Wireless LAN bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 4 13 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mạng máy tính Bài giảng Mạng máy tính và internet Công nghệ FDDI Công nghệ LAN Chuẩn mạng LAN Topoly mạng LANGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 246 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 235 1 0 -
47 trang 235 3 0
-
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 229 0 0 -
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 227 0 0 -
80 trang 197 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 1
122 trang 196 0 0 -
122 trang 191 0 0
-
Giáo trình môn học/mô đun: Mạng máy tính (Ngành/nghề: Quản trị mạng máy tính) - Phần 1
68 trang 184 0 0 -
Giáo trình căn bản về mạng máy tính -Lê Đình Danh 2
23 trang 170 0 0