Danh mục

Bài giảng máy điện I - Phần 2 Máy biến áp - Chương 5

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 851.62 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ TRONG MÁY BIẾN ÁP5.1: QUÁ DÒNG ĐIỆN TRONG MÁY BIẾN ÁP 5.2: QUÁ ĐIỆN ÁP TRONG MÁY BIẾN ÁP5.1: QUÁ DÒNG ĐIỆN TRONG MÁY BIẾN ÁP 1. Đóng máy biến áp vào lưới khi không tải: d Khi không tải I0 = (5 10)Iđm nhưng trong quá trình quá độ khipha (5.1)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng máy điện I - Phần 2 Máy biến áp - Chương 5 MÁY BIẾN ÁP CHƯƠNG 5: QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ TRONG MÁY BIẾN ÁP 5.1: QUÁ DÒNG ĐIỆN TRONG MÁY BIẾN ÁP 5.2: QUÁ ĐIỆN ÁP TRONG MÁY BIẾN ÁP NextBack Phần II MÁY BIẾN ÁP 5.1: QUÁ DÒNG ĐIỆN TRONG MÁY BIẾN ÁP1. Đóng máy biến áp vào lưới khi không tải: Khi không tải I0 = (5 10)Iđm nhưng trong quá trình quá: đgókhiphang (5.1)  ộ c đó d U sin(t + ) = i0r + W1 máy biến1mp không tải vào 1 ới dòng I0 tăng gấp ầu cều lần.n ápéu khi lư á đ nhi ủa điệ X t 1 dt đóng máy biến áp vào nguồn hình sin ta có:  W1 Để đơn giản ta giả thiết  tỷ lệ với i0: i0 = L1 d r1 U 1m  sin(t + ) = + (5.2) L1 dt W1 Trong quá trình quá độ của , nghiệm của phương trình (2) là:  =  + với: ’= msin(t +  -  ) = - mcos(t + ) là thành r1 2  t L1phần xác lập; ”= C. e là thành phần tự do.Hằng số tích phân C xác định theo điều kiện đầu: khi t = 0 lõi thépcó từ dư ( d):  = - mcos + C=  d → C = m(cos  d). L 1 U 1m Với:  m  2 W1 r12  L1  Next Back MÁY BIẾN ÁP r1  t L1 Ta có:  = - mcos(t + ) + (mcos  d) e (5.3)- Điều kiện thuận lợi nhất đóng máy biến áp không tải vào lưới là lúc =  (điện áp có trị số cực đại) và d = 0. 2  Khi đó:  = - mcos(t + 2 ) = msint nghĩa là không xảy raquá trình quá độ mà trạng thái xác lập được thành lập ngay. - Bất lợi nhất là khi đóng mạch lúc  = 0  max(điện áp bằng 0) và d = + d :  r1 t  = - mcost + (m + d) e L1 (5.4)  =   + d t- Từ thông sẽ đạt cực đại ở thời gian nửa -m chu kỳ sau khi đóng mạch (t  ) r1  r1   t . L1  L1 Vì r1 MÁY BIẾN ÁP 2. Khi ngắn mạch đột nhiên: Xét quá trình quá độ từ khi bắt đầu xảy ra ngắn mạch đến khi thành lập chế độ ngắn mạch xác lập: in r xn di n n U1msin(t + n) = inrn + Ln (5.5) u1 dt Với n là góc pha lúc xảy ra ngắn mạch.- Giải phương trình với điều kiện đầu: t = 0; in = 0 ta có:  rn t i n  i n = - 2 Incos(t + n) + 2 Incosn e L n (5.6) in = i n : là thành phần dòng ngắn mạch xác lập. I  U 1m n : là thành phần dòng ngắn mạch tự do. 2 2 . rn  L n  2 in- Ngắn mạch bất lợi nhất khi n = 0 với rn MÁY BIẾN ÁP 5.2. QUÁ ĐIỆN ÁP TRONG MÁY BIẾN ÁPKhi làm việc trong lưới điện máy biến áp thường chịu những điệnáp xung kích có trị số lớn gấp nhiều lần trị số định mức.Nguyên nhân: do thao tác đóng cắt các đường dây, các máy điệnhoặc do ngắn mạch chạm đất kèm theo hồ quang hoặc do sét đánhtrên đường dây và sóng sét truyền đến máy biến áp.Quá điện áp do sét đánh trên đường dây còn gọi là quá điện áp dokhí quyển có tác dụng nguy hiểm với máy biến áp hơn cả vì trị sốrất lớn đến hàng triệu v ...

Tài liệu được xem nhiều: